Lịch âm ngày 30 tháng 12 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 30-12-2032
Ngày Âm Lịch: 28-11-2032
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày canh tuất tháng nhâm tý năm nhâm tý
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 12 Năm 2032 | Tháng 11 Năm 2032 (Nhâm Tý) |
30
|
28
Ngày: Canh Tuất, Tháng: Nhâm Tý Tiết: Đông chí |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 12 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ ĐOÁN TỐT XẤU NGÀY 30 THÁNG 12
Các Ngày Kỵ
Tránh xa những ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật.
Ngũ Hành
Trong ngày này: canh tuất
Chi sinh Can là Thổ sinh Kim, ngày này thuộc nhóm ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Thoa xuyến Kim phù hợp với các tuổi: Giáp Thìn và Mậu Thìn.
Hành Kim khắc Mộc trong ngày này, trừ các tuổi: Mậu Tuất vì lợi ích từ việc hành Kim khắc.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ, tạo thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Cẩn trọng với Tam Sát các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh : “Không nên tiến hành quay tơ để tránh làm hỏng việc đang làm” - Tránh hành động không cần thiết có thể gây hậu quả
- Tuất : “Không nên làm việc huyền bí và kỳ quái” - Tránh những hành động kỳ lạ, không bình thường
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc hỷ
Đây là ngày tốt vừa. Buổi sáng thì thuận lợi, nhưng buổi chiều lại không tốt nên cần nhanh chóng hoàn thành công việc. Niềm vui đến nhanh, thích hợp cho những việc lớn, sẽ thành công nhanh chóng. Tốt nhất nên làm việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.
Tốc Hỷ là bạn gặp lại
Gặp lại bạn bè, vợ chồng hòa hợp
Nhận tài lộc rõ ràng
Cầu gì cũng được, niềm vui trọn vẹn
Nhị Thập Bát Tú Sao giác
:
Giác mộc Giao - Đặng Vũ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.
:
Nên làm: Mọi việc đều được thuận lợi và phát đạt. Hôn nhân hay sinh con quý tử đều tốt. Công danh thăng tiến, thi cử đỗ đạt cao.
:
Kỵ làm: Chôn cất gặp hoạn nạn ba năm. Xây mộ hay sửa mộ sẽ có người mất. Sao Giác chiếu sinh con khó nuôi, nên đặt tên theo sao hoặc sao tháng/năm. Tránh chôn cất vào ngày này.
:
Ngoại lệ: - Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên, mọi sự đều tốt đẹp. - Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, thừa kế, xuất hành, khởi công. Nên lấp hang, xây tường, cai sữa trẻ, làm cầu tiêu. - Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Không làm rượu, hành chính, lò gốm/nhuộm, thừa kế, kỵ đi thuyền.
Giác: Mộc giao (cá sấu): là Mộc tinh, sao tốt. Ý nghĩa đỗ đạt, hôn nhân thành công, kỵ cải táng và hung táng.
Giác tinh tọa tác chủ vinh xương
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang
Giá thú hôn nhân sinh quý tử
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương
Duy hữu táng mai bất khả dụng
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI
Xuất hành, đi tàu thuyền, khởi công, động thổ, san nền, dựng xây kho, làm hoặc sửa bếp, thờ Táo Thần, đóng hoặc lót giường, may áo, lắp đặt máy dệt, cấy lúa gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, công việc chăn nuôi, mở thông hào rãnh, cầu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học kỹ nghệ, vẽ tranh, tu sửa cây cối.
Chôn cất.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là xây nhà, sửa nhà, động thổ, gieo trồng. Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc | Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ mọi việc Hoang vu: Xấu cho mọi việc Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành, cưới xin, cầu tài lộc, động thổ Tứ thời cô quả: Kỵ cưới xin Quỷ khốc: Xấu với cúng tế, mai táng |
Hướng xuất hành
Xuất phát hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Lựa chọn hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh việc xuất phát hướng Đông Bắc để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Tin vui đang đến gần, nếu mong muốn may mắn, tài lộc, hãy đi về phía Nam. Trong công việc, việc gặp gỡ sẽ mang lại nhiều điều may mắn. Người đi có tin tức về. Nếu chăn nuôi, mọi thứ sẽ thuận lợi.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Tránh tranh luận, gây gổ, gây rối, cần phải đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại là lựa chọn tốt nhất. Hãy tránh xa lời nguyền rủa và nguy cơ lây nhiễm bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp hành, tranh luận, hoặc các việc liên quan đến việc quản lý,… nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy kiềm chế lời nói để tránh xảy ra xung đột hoặc cãi nhau.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Đây là thời gian rất thuận lợi, nếu bạn đi sẽ gặp may mắn. Trong kinh doanh, buôn bán sẽ có lợi nhuận. Người đi sắp trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong gia đình đều hòa hợp. Nếu có bệnh, sẽ được chữa lành, mọi người trong gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Cầu tài không mang lại lợi ích, hoặc có thể gặp phải điều không mong muốn. Nếu ra đi, có thể gặp phải tai nạn hoặc thất bại, trong các việc quan trọng cần phải cẩn thận, nếu không, có thể gặp ma quỷ, chỉ khi cúng tế mới có thể tránh khỏi.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Mọi việc đều diễn ra tốt lành, tốt nhất là cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra đi sẽ yên bình.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Kế hoạch có thể gặp khó khăn, nếu cầu lộc, cầu tài có thể không thành công. Kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Người đi xa có thể chưa nhận được tin tức. Có thể mất tiền, mất của, nếu đi về phía Nam, hãy tìm kiếm nhanh chóng. Hãy đề phòng các cuộc tranh cãi, xung đột hoặc lời nói không hay. Việc thực hiện có thể chậm trễ, nhưng tốt nhất là phải đảm bảo rằng mọi việc đều được thực hiện chắc chắn.