Lịch âm ngày 31 tháng 12 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 31-12-2032
Ngày Âm Lịch: 29-11-2032
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày tân hợi tháng nhâm tý năm nhâm tý
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 12 Năm 2032 | Tháng 11 Năm 2032 (Nhâm Tý) |
31
|
29
Ngày: Tân Hợi, Tháng: Nhâm Tý Tiết: Đông chí |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 12 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Đánh giá tốt xấu ngày cuối cùng của năm 31/12
Các Ngày Kỵ
Không nên làm bất kỳ việc quan trọng vào các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.
Ngũ Hành
Ngày: tân hợi
tức Can sinh Chi (Kim sinh Thủy), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Thoa xuyến Kim kị các tuổi: Ất Tỵ và Kỷ Tỵ.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Hợi vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục.
| Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Tân : “Không nên tự tin quá trình làm việc không phải là mình đang tự quản lý” - Không nên tự tin quá mức khi làm việc
- Hợi : “Không nên chấp nhận quyết định khi mình không thật sự muốn” - Tránh chấp nhận các quyết định không mong muốn
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Xích khẩu
tức ngày Hung nên chú ý đề phòng vấn đề liên quan đến miệng lưỡi, mâu thuẫn, tranh cãi. Ngày này được xem là ngày xấu, thực hiện các kế hoạch có thể gặp khó khăn, dễ dẫn đến mâu thuẫn nội bộ, xung đột, tranh chấp, nên tránh xa các hành động gây oán giận hoặc đối đầu.
Xích khẩu là quả bần cùng
Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi
Chẳng thời mất của nó khi
Không thì chó cắn phân ly vợ chồng
Nhị Thập Bát Tú Sao cang
: Cang kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, quản trị ngày thứ 6.
: Công việc liên quan đến cắt may áo màn sẽ mang lại nhiều lợi ích, tiền bạc.
: Tránh chôn cất trong ngày Trùng tang. Nếu đám cưới thì cẩn thận về việc không hòa hợp. Tránh tranh đấu pháp lý để tránh thất bại. Khởi công xây dựng nhà cửa có thể gặp rắc rối với con cái. Trong 10 hoặc 100 ngày tiếp theo có thể gặp rủi ro, có thể mất ruộng đất, hoặc bị sa thải nếu làm việc chính trị. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con trong ngày này có thể gặp khó khăn trong việc nuôi dưỡng con. Để tránh điềm xấu, nên chọn ngày khác để chôn cất.
:
- Sao Cang trong ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Có thể làm rượu, thừa kế sự nghiệp, làm gốm sứ, nhuộm vải hoặc làm công việc hành chính, nhưng tránh việc đi xa bằng thuyền vì có nguy cơ nguy hiểm (Diệt Một có nghĩa là mất mát).
- Sao Cang tại Mùi, Hợi, Mẹo thì tất cả các việc đều tốt, nhất là tại Mùi.
- Sao Cang: Kim long (con rồng): Sao xấu, không nên tổ chức đám cưới hoặc khởi công xây dựng. Đề phòng nguy cơ tai nạn.
Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ
Không nên xây dựng tường, táng cất, lắp cửa, làm nền nhà, hoặc làm công trình xây dựng. Tránh khởi công làm lò nhuộm, lò gốm, uống thuốc, chữa bệnh (trừ khi không liên quan đến bệnh mắt), hay sửa chữa cây cối.
Cũng không nên nhận chức lớn, kế thừa chức vị hoặc sự nghiệp mới, nhập học, chữa bệnh mắt, hoặc các công việc liên quan đến chăn nuôi.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Phúc hậu: Làm lễ khai trương hoặc thỉnh kinh cầu tài lộc | Chu tước hắc đạo: Tránh nhập trạch và khai trương vào ngày này. Cũng không nên thực hiện các hoạt động tôn giáo, tế tự, hoặc các thủ tục pháp lý |
Hướng xuất hành
Xuất phát theo hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất phát theo hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh việc xuất phát theo hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý)Thường xuyên tranh luận, gây chuyện, cần cẩn thận. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Tránh bị người khác nguyền rủa, cũng tránh lây nhiễm bệnh. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh được thì nên kiềm chế để không xảy ra cãi vã hoặc hỗn loạn.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)Là thời gian tốt, nếu ra ngoài thì thường gặp may mắn. Kinh doanh, buôn bán có lợi. Người đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong gia đình đều hòa thuận. Nếu có bệnh thì sẽ khỏi, mọi người trong gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)Cầu tài không thể thành công, thậm chí có thể gặp phải trở ngại. Nếu ra ngoài thì dễ gặp rủi ro, tai nạn, và các vấn đề quan trọng cần phải chú ý đặc biệt, cúng tế để tránh ma quỷ mới yên bình.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài hướng Tây Nam - nhà cửa yên bình. Người ra ngoài đều an tâm.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)Mưu sự khó thành, cầu lộc và cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Người đi xa không có tin về. Có thể mất tiền, mất tài sản, nếu có việc đi hướng Nam thì tìm kiếm nhanh chóng mới tìm thấy. Cần cẩn thận với các cuộc tranh cãi, xung đột, và tránh miệng nói phiến diện. Công việc thường diễn ra chậm rãi nhưng quan trọng là phải chắc chắn.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)Tin vui sắp đến, nếu muốn cầu lộc và cầu tài thì hướng về phía Nam. Công việc gặp nhiều may mắn khi gặp gỡ. Người đi sẽ có tin vui. Nếu làm việc chăn nuôi thì đều thuận lợi.