Lịch âm ngày 20 tháng 9 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 20-9-2031
Ngày Âm Lịch: 4-8-2031
Ngày trong tuần: Thứ Bảy
Ngày quý hợi tháng đinh dậu năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 9 Năm 2031 | Tháng 8 Năm 2031 (Tân Hợi) |
20
|
4
Ngày: Quý Hợi, Tháng: Đinh Dậu Tiết: Bạch lộ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 9 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM TỐT XẤU NGÀY 20 THÁNG 9
Các Ngày Kỵ
Ngày này cần tránh: Sát chủ âm: Ngày Sát chủ âm không nên làm các việc về mai táng, tu sửa mộ phần.
Ngũ Hành
Ngày: quý hợi
tức Can Chi tương đồng (Thủy), ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Đại hải Thủy kị các tuổi: Đinh Tỵ và Ất Tỵ.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục.
| Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Quý : “Không nên đối đầu mạnh mẽ với kẻ yếu” - Không nên tham gia các cuộc tranh luận, trao đổi với những đối thủ quá yếu đuối
- Hợi : “Không nên vội vàng chia tay vì những khác biệt tình cảm” - Tránh các quyết định gấp gáp trong mối quan hệ để tránh hậu quả đáng tiếc
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không vong
đây là ngày Hung, khiến mọi việc dễ gặp trở ngại và không thành công. Công việc sẽ đi vào thế bế tắc, tiến độ bị trì trệ và tiền bạc cũng có thể mất mát, uy tín giảm sút. Đây là ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để giảm thiểu khó khăn và mất mát.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết không tốt chút nào
Không nên lạc quan quá
Không nên làm điều không chắc chắn
Nhị Thập Bát Tú Sao nữ
: Nữ thổ Bức - Cảnh Đan: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dơi, chủ trị ngày thứ 7.
: Hợp kết màn hoặc may áo.
: Khởi công mọi việc đều không tốt. Trong đó, không nên bắt đầu việc khơi đường tháo nước, mở cửa, bắt đầu kiện cáo, chôn cất. Vì vậy, để tránh điều không tốt bạn nên chọn một ngày khác để tiến hành chôn cất
:
Sao Nữ thổ Bức tại Mùi, Hợi, Mẹo đều gọi là điểm cuối. Ngày Quý Hợi cuối cùng của chu kỳ 60 Hoa giáp, không nên sử dụng.
- Ngày Mẹo là Phục Đoạn Sát, không tốt cho việc chôn cất, thừa kế sự nghiệp, xuất hành, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, chia lãnh gia tài; NÊN dứt vú trẻ em, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều không tốt, xây tường.
Nữ: thổ bức (con dơi): Sao này không tốt cho chôn cất và cưới gả. Sao này không tốt khi sinh đẻ.
Nữ tinh tạo tác tổn thương bà nương,
Huynh đệ gặp rắc rối tựa hổ lang,
Mai táng sinh tai phùng quỷ quái,
Điên tà tật bệnh đe dọa ôn hoàng.
Vi sự đáo quan, tài bị thất bại,
Tả lị lưu liên không thể đương.
Mở cửa, mở nước đều gặp rắc rối,
Toàn gia gặp khó khăn, phải chia ly.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN
Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua bán hàng hóa, nhập kho, chôn cất, đặt táng, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê nhân công, học kỹ nghệ, xây chuồng gà, vịt, ngỗng.
Lên quan lĩnh chức, dùng thuốc, làm việc hành chính, gửi đơn đơn.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là khai trương, xây dựng nhà cửa và chôn cất. Lộc khố: Tốt cho khai trương, kinh doanh, cầu tài, giao dịch Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là hôn nhân Sao Nguyệt Ân: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch | Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ chôn cất Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ xây dựng, không tốt cho tế tự (cúng bái), đào ao, giếng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Huyền Vũ: Kỵ chôn cất Cửu không: Kỵ xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Sát chủ: Xấu cho mọi v |
Hướng xuất hành
Chọn hướng Đông Nam để nhận 'Hỷ Thần'. Lựa chọn hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.
Tránh hướng Đông Nam để tránh gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Thời gian từ 11h đến 13h (Giờ Ngọ) và từ 23h đến 01h (Giờ Tý) Nếu cầu tài thì không thuận lợi, có thể gặp trở ngại hoặc không thành công. Khi ra đi, cần phải cẩn thận vì có thể gặp nguy hiểm hoặc tai nạn; việc quan trọng cần quyết đoán, tránh gặp ma quỷ bằng cách tiến hành lễ cúng.
Thời gian từ 13h đến 15h (Giờ Mùi) và từ 01h đến 03h (Giờ Sửu) Mọi việc đều thuận lợi và tốt đẹp, tuy nhiên, nếu muốn cầu tài thì nên đi theo hướng Tây Nam để nhà cửa yên bình và người xuất hành an lành.
Thời gian từ 15h đến 17h (Giờ Thân) và từ 03h đến 05h (Giờ Dần) Mưu sự khó thành, việc cầu lộc, cầu tài gặp nhiều khó khăn và mập mờ. Nên hoãn kiện cáo và chú ý khi đi xa vì có thể mất tiền, mất của, đặc biệt khi đi hướng Nam cần phải tìm kiếm kịp thời mới thu được. Cần phải đề phòng tranh cãi, xung đột và tránh những lời tiếng tiêu cực. Dù việc làm mất thời gian và công sức nhưng cần phải chắc chắn và kiên trì.
Thời gian từ 17h đến 19h (Giờ Dậu) và từ 05h đến 07h (Giờ Mão) Có tin vui sắp tới, nếu muốn cầu lộc, cầu tài thì cần đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn, người đi sẽ nhận được tin tức. Chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Thời gian từ 19h đến 21h (Giờ Tuất) và từ 07h đến 09h (Giờ Thìn) Nên tránh tranh luận, gây xích mích và tạo ra những vấn đề không đáng có, cần phải đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại để tránh nguy cơ bị nguyền rủa hoặc lây bệnh. Nói chung, những hoạt động như hội họp, tranh luận, và việc quan trọng nên tránh vào khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh được, cần phải kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột hoặc cãi vã.
Thời gian từ 21h đến 23h (Giờ Hợi) và từ 09h đến 11h (Giờ Tị) Là thời điểm rất tốt, nếu ra ngoài thì có cơ hội gặp may mắn. Trong lĩnh vực buôn bán, kinh doanh sẽ thu được lợi nhuận. Người đi sắp về nhà, phụ nữ có tin mừng. Mọi mặt trong gia đình đều hòa hợp. Nếu bị bệnh và cầu nguyện vào thời điểm này, khả năng khỏi bệnh cao, gia đình mạnh khỏe.