Lịch âm ngày 25 tháng 9 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 25-9-2031
Ngày Âm Lịch: 9-8-2031
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày mậu thìn tháng đinh dậu năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 9 Năm 2031 | Tháng 8 Năm 2031 (Tân Hợi) |
25
|
9
Ngày: Mậu Thìn, Tháng: Đinh Dậu Tiết: Thu phân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 9 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ BÁO TỐT XẤU NGÀY 25 THÁNG 9
Các Ngày Kỵ
Những điều cần chú ý trong ngày này : Sát chủ dương : Tránh bắt đầu các dự án mới, đặc biệt là liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà và đầu tư.
Kim thần thất sát: Hạn chế thực hiện các công việc quan trọng, tránh đi xa, ký kết hợp đồng hoặc bắt đầu các dự án lớn,...
Ngũ Hành
Thông tin về ngày hôm nay: mậu thìn
Theo quan niệm Can Chi (phần của hệ thống lịch Âm Dương), ngày này thuộc vào ngày cát.
Nạp âm: Ngày Đại lâm Mộc không thích hợp cho các tuổi: Nhâm Tuất và Bính Tuất.
Ngày này thuộc vào hành Mộc khắc với hành Thổ, trừ khi gặp các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Mối quan hệ giữa ngày Thìn và hành Dậu là lục hợp, với Tý và Thân là tam hợp, và với Thủy cục là thành.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Cẩn thận với Tam Sát đối với các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Mậu : “Bất thụ điền điền chủ bất tường” - Tránh thực hiện các việc liên quan đến việc nhận đất để tránh gây ra vấn đề không may cho gia đình
- Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” - Tránh khóc lóc quá mức để không làm tổn thương tinh thần của gia đình
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Ngày Tiểu Cát
Ngày Tiểu Cát trong lịch âm là ngày tốt lành và ít gặp khó khăn. Mọi sự hanh thông, thuận lợi, cùng với sự ủng hộ và che chở từ những người quý trọng.
Tiểu Cát hội họa Thanh Long
Cầu tài và may mắn là điều có thể mong đợi
Thời gian bình yên và gặp gỡ quen thuộc
Nhị Thập Bát Tú Sao khuê
: Khuê Mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh là con chó sói, đại diện cho ngày thứ 5.
: Thuận lợi cho nhập học, cắt tóc, xây dựng nhà cửa hay bắt đầu các dự án liên quan đến sự nghiệp.
: Tránh chôn cất, mở cửa hoặc xây cửa, mở đường nước, khai trương, đào ao mòn giếng, những vụ kiện và việc đặt giường. Do đó, nếu bạn định chôn cất người đã khuất hoặc khởi nghiệp thì nên chọn một ngày khác để thực hiện.
:
- Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con vào ngày này thì có thể đặt tên con theo Sao Khuê hoặc tên của Sao trong năm hoặc tháng để dễ dàng nuôi dưỡng.
- Sao Khuê Hãm Địa tại Thân làm cho Văn Khoa thất bại. Tại Ngọ thì Sao gặp Sanh mang lại lợi ích trong kế hoạch, đặc biệt là khi gặp Canh Ngọ. Tại Thìn thì ổn định.
- Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên đại diện cho sự thăng tiến.
- Khuê: mộc lang (con sói): Mộc tinh, sao xấu. Khắc kỵ động thổ, chôn cất, mở cửa hoặc sửa cửa.
Khuê tinh mang lại thành công đáng kể,
Cuộc sống gia đình thịnh vượng,
Tránh khỏi những tai họa khó lường,
Gặp nhiều vận may, sự ổn định.
Mở cửa làm phong phú, chiêu tài phúc,
Sự nghiệp và danh vọng thăng tiến.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY
Đặt giường và khai trương, đi săn hoặc câu cá, bắt đầu làm lò gốm hoặc lò nhuộm.
Thực hiện hành trình bằng đường thủy.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kính Tâm: Thuận lợi cho các hoạt động tang lễ Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp ngày sinh tử thì không may Lục Hợp: Thích hợp cho mọi việc Mẫu Thương: Thuận lợi cho việc đầu tư và khai trương | Thiên Hình Hắc Đạo: Không tốt cho mọi việc Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc liên quan đến cưới hỏi, mở cửa hàng hoặc kinh doanh |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là thời gian đem lại may mắn, khi đi trong thời gian này thường gặp được vận may. Buôn bán, kinh doanh sẽ thuận lợi. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ sẽ gặp tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình sẽ mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không thuận lợi, hay gặp trở ngại. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nguy hiểm, việc quan trọng nên hoãn lại, gặp ma quỷ nên cúng tế mới an.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên lành. Người xuất hành sẽ bình yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,… nên tránh vào giờ này. Nếu buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay cãi nhau.