Lịch âm ngày 21 tháng 8 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 21-8-2030
Ngày Âm Lịch: 23-7-2030
Ngày trong tuần: Thứ Tư
Ngày mậu tý tháng giáp thân năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 8 Năm 2030 | Tháng 7 Năm 2030 (Canh Tuất) |
21
|
23
Ngày: Mậu Tý, Tháng: Giáp Thân Tiết: Lập thu |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 8 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem Phân Tích Ngày 21 Tháng 8
Các Ngày Kỵ
Các Phạm Phải : Nguyệt Kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi vẫn được, nếu không thì làm ăn”
Kim Thần Thất Sát: Tránh các hoạt động quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hoặc bắt đầu dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: Mậu Tí
Tức là Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này được xem là ngày bình thường (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Phích lịch Hỏa Kị các tuổi: Nhâm Ngọ và Giáp Ngọ.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Mậu : “Bất thụ điền điền chủ bất tường” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến nhận đất để tránh khả năng không được may mắn của gia chủ
- Tí : “Bất vấn bốc tự nhạ tai ương” - Không nên tiến hành việc xem bói để tránh rủi ro không đáng có
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không Vong
Tức là ngày Hung, mọi việc dễ gặp trở ngại. Công việc có thể đối mặt với khó khăn và chậm trễ. Tiền bạc có thể mất mát, và uy tín cũng có thể bị hao mòn. Đây là một ngày xấu tổng thể, nên tránh để hạn chế các kế hoạch không thành công như ý.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp phân ly bất tường
Nhị Thập Bát Tú Sao cơ
: Cơ Thủy Báo - Phùng Dị: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con Beo, chủ trị ngày thứ 4.
: Mọi việc khởi đầu đều thuận lợi. Đặc biệt là việc mai táng, khai trương, xuất hành, tu bổ mồ mã, mở cửa, và các công việc liên quan đến nước (như thông nước, đào kênh,...)
: Các hoạt động liên quan đến giường ngủ và thuyền.
:
Cơ Thủy Báo tại Thân, Tý, Thìn có thể gặp trở ngại. Riêng tại Tý có thể dùng tạm. Ngày Thìn Sao Cơ Đăng Viên lúc đầu rất tốt nhưng sau lại phạm Phục Đoạn. Phục Đoạn kỵ xuất hành, mai táng, chia tài sản, thừa kế, mở lò nhuộm và gốm; NÊN cấm tắc việc nuôi trẻ em, chấm dứt những điều xấu, xây tường, và lấp đầy hang lỗ.
Cơ: Thủy báo (con beo): Thủy tốt, gia đình hạnh phúc, sản xuất phồn thịnh, và sự nghiệp phát triển.
Cơ tạo việc lớn,
Tuế cát lợi tiền tài không ngớt,
Mai táng, tu bổ mồ mã mở lối,
Nông đất đồng thời đầy ắp hạnh phúc.
Khai môn, phát tài chiêu cửu huyền,
Bình an gia đình, phát lộc về nhà.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH
Đào kích hoạ, san nền, lắp đặt thiết bị, bắt đầu học tập, cầu thân, đề nghị, làm tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, và mở lò.
Mua thêm súc vật.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Dân nhật: Tốt cho mọi việc Hoàng n: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Đức Hợp: tốt mọi việc | Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc |
Hướng xuất hành
Để đón 'Hỷ Thần', nên xuất hành hướng Đông Nam. Đối với 'Tài Thần', nên chọn hướng Chính Nam.
Tránh xuất hành hướng Chính Bắc vì có thể gặp 'Hạc Thần' (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.