Lịch âm ngày 24 tháng 8 năm 2029
Ngày Dương Lịch: 24-8-2029
Ngày Âm Lịch: 15-7-2029
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày bính tuất tháng nhâm thân năm kỷ dậu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 8 Năm 2029 | Tháng 7 Năm 2029 (Kỷ Dậu) |
24
|
15
Ngày: Bính Tuất, Tháng: Nhâm Thân Tiết: Xử thử |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 8 NĂM 2029
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY TỐT XẤU NGÀY 24 THÁNG 8
Các Ngày Kỵ
Không vi phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỳ, Nguyệt toàn, Tam nương, Dương Công kỳ nào.
Ngũ Hành
Ngày: bính tuất
tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Ốc thượng Thổ kị các tuổi: Canh Thìn và Nhâm Thìn.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Bính : “Không nên bắt đầu sửa chữa bếp để tránh gặp phải hỏa oan”
- Tuất : “Không nên ăn thịt chó, quỷ ma lên giường quá sớm”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Hung Thứ
tức ngày Hung nên chú ý đến việc giao tiếp, tránh va chạm hoặc mâu thuẫn. Ngày này được xem là xấu, kế hoạch khó thành, có thể dẫn đến xung đột nội bộ, tranh cãi, xích mích, nên cẩn thận để tránh các mối họa.
Hung Thứ là thời điểm gay gắt
Sinh ra tranh cãi và xung đột
Không phù hợp thời gian của nó
Nếu không, sẽ phải hối hận
Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu
: Ngày Ngưu - Thứ Sáu: Xấu (Nguyệt Tú) Thổ ôn, sao trâu, quản lý ngày thứ sáu.
: Rất tốt đi thuyền, may quần áo.
: Không nên bắt đầu các công việc quan trọng, đặc biệt là việc xây dựng, cưới hỏi, xuất hành, làm thủy lợi, gieo cấy. Hãy chọn một ngày khác để thực hiện các việc này.
:
Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất là lựa chọn an toàn. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên bắt đầu bất kỳ công việc nào, ngoại trừ ngày Nhâm Dần.
Trúng ngày 14 Âm lịch là Diệt Một Sát, cữ: xây dựng nhà, đào giếng, mở cửa hàng, tổ chức hôn lễ, ra khơi đều không may.
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, khó nuôi con. Đặt tên con kết hợp với Sao tháng, Sao năm hay Sao ngày để mong muốn con phát triển tốt hơn.
Ngưu: Kim ngưu (con trâu): Sao xấu. Kỵ xây dựng, hôn nhân.
Ngưu tinh mang lại tai ương,
Không thể thoát khỏi sự không may lần thứ ba mươi.
Nhà cửa không yên ổn, quan hệ xã hội suy thoái,
Nông nghiệp không hạnh phúc, chủ nhân gặp trở ngại.
Hôn nhân gặp khó khăn, tài chính không ổn định.
Nếu bị thua lỗ, sự may mắn cũng không đến.
Tính cách thiếu quyết đoán, dễ bị tổn thương.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN
Đi ra ngoài, di chuyển bằng đường thủy, cho vay, thu nợ, mua bán hàng hóa, nhập kho, an táng, sửa chữa, lắp đặt máy móc, tuyển dụng, học nghề, chăn nuôi gia cầm.
Chấp nhận nhiệm vụ, điều trị bệnh, tham gia vào công việc hành chính, nộp đơn xin việc.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là khai trương, xây dựng nhà cửa và an táng. Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, kinh doanh, cầu tài, giao dịch Kính Tâm: Tốt cho việc tang lễ Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa chữa nhà cửa, đặt giường | Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ việc xây dựng, không tốt cho việc cúng bái, đào ao, đào giếng Thiên tặc: Xấu nhất là khởi tạo như: nhập trạch, làm việc đất đai, khai trương Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Tam tang: Kỵ việc khởi tạo, giá thú (cướ |
Hướng xuất hành
Xuất phát về hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Đi theo hướng Đông để đón 'Tài Thần'.
Tránh việc xuất phát về hướng Tây Bắc để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Tránh tranh luận, gây gổ, cãi cọ, tránh xảy ra xung đột, và cẩn thận về sức khỏe. Tốt nhất là trì hoãn việc ra đi. Tránh xa nguy cơ bị nguyền rủa, và tránh việc lây nhiễm bệnh. Nói chung, tránh các hoạt động như họp mặt, tranh luận, hoặc các công việc quan trọng,... trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải ra đi vào lúc này, hãy kiềm chế lời nói để tránh xảy ra cãi vã hoặc xung đột.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01h-03h (Giờ Sửu) Là khoảng thời gian rất thuận lợi, nếu phải ra ngoài sẽ gặp may mắn. Các hoạt động mua bán, kinh doanh sẽ thuận lợi. Những người ra ngoài sẽ sớm trở về. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ diễn ra một cách hòa hợp. Nếu có bệnh, sẽ có cơ hội hồi phục, và gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Việc cầu tài sẽ không hiệu quả, và có thể gặp trở ngại hoặc sự không như ý. Nếu ra đi hoặc làm việc quan trọng, cẩn thận về nguy cơ gặp rủi ro hoặc tai nạn. Trong trường hợp này, cần phải tổ chức lễ cúng để đảm bảo an lành.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Mọi hoạt động đều thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Những người ra ngoài sẽ trở về một cách an lành.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Mưu sự khó thành, việc cầu lộc hoặc cầu tài sẽ gặp phải nhiều khó khăn. Việc kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa sẽ không nhận được tin về. Cẩn thận về việc mất tiền, mất của, và nếu phải di chuyển về hướng Nam, hãy tìm đường nhanh chóng. Hãy cẩn thận về việc xảy ra tranh cãi, mâu thuẫn, hoặc lời nói không đúng lúc. Các công việc có thể diễn ra chậm rãi, nhưng quan trọng nhất là cần phải thực hiện mọi việc một cách cẩn thận, chắc chắn.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Có tin vui sắp đến, và nếu muốn cầu lộc hoặc cầu tài, hãy đi về hướng Nam. Việc ra ngoài để gặp gỡ trong công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người ra ngoài sẽ nhận được tin về. Nếu đang nuôi dưỡng thú cưng, sẽ gặp may mắn và thuận lợi.