Lịch âm ngày 30 tháng 1 năm 2027

Ngày Dương Lịch: 30-1-2027

Ngày Âm Lịch: 23-12-2026

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày kỷ dậu tháng tân sửu năm bính ngọ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 1 Năm 2027 Tháng 12 Năm 2026 (Bính Ngọ)
30
23

Ngày: Kỷ Dậu, Tháng: Tân Sửu

Tiết: Đại hàn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

TRA CỨU NGÀY 30 THÁNG 1

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”
Thụ tử : Ngày này trăm việc đều kỵ không nên tiến hành bất cứ việc gì.


Trùng tang : Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả
Trùng phục : Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Ngũ Hành

Ngày: kỷ dậu

tức Can sinh Chi (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Đại dịch Thổ kị các tuổi: Quý Mão và Ất Mão.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Sửu và Tỵ thành Kim cục.
| Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Kỷ : “Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong” - Không nên tiến hành phá khoán để tránh cả 2 bên đều mất mát

- Dậu : “Bất hội khách tân chủ hữu thương” - Không nên tiến hành hội khách để tránh tân chủ có hại

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày hôm nay được gọi là Tiểu Cát. Trong ngày này, mọi việc đều thuận lợi và suôn sẻ. Mọi nỗ lực đều được đền đáp và hỗ trợ, mang lại sự may mắn và sự bảo vệ từ những người quý trọng.

Tiểu Cát hứa hẹn một cuộc gặp gỡ tốt lành.

Tất cả những điều tốt đẹp và may mắn đều đến với bạn.

Hãy yên tâm khi gặp thầy thuốc hoặc người quen.

Nhị Thập Bát Tú Sao liễu

: -Liễu thổ Chương Nhậm Quang: Xấu (Hung tú) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.

: Không nên tiến hành bất kỳ hoạt động nào liên quan đến Sao Liễu trong ngày hôm nay.

: Việc khởi công và xây dựng cũng không được khuyến khích. Việc này có thể gây ra nhiều rủi ro và tổn thất. Nên tránh xa mọi việc lớn.

:

- Sao Liễu thổ chướng tại Ngọ là một trường hợp đặc biệt. Tại Tỵ, Đăng Viên: thừa kế hoặc thăng chức là hai điều tốt nhất. Tại Dần, Tuất, nên tránh xa việc xây dựng và chôn cất.

- Liễu: thổ chướng (con cheo): Thổ tinh, sao xấu. Tiền bạc có thể sẽ mất mát, gia đình không yên ổn, và có thể gặp phải tai nạn. Không nên kết hôn.

 

Liễu tinh khiến mọi việc trở nên khó khăn và không ổn định,

Đêm nay không nên bắt đầu bất kỳ dự án nào lớn.

Việc chôn cất có thể gặp nhiều trở ngại và rủi ro.

Điền viên nên tránh xa mọi hoạt động.

Cửa xấu có thể gây ra sự không ổn định và nguy hiểm.

Khai môn có thể gặp nhiều khó khăn và trở ngại.

Quan hệ với người thân có thể gặp nhiều khó khăn và không ổn định.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNH

Hoạt động như ký kết hợp đồng, giao dịch, cho vay, thu nợ, mua bán hàng hóa, xuất nhập khẩu, đi du lịch, đi hàng hải, khởi công, xây dựng, san nền, đắp nền, lắp đặt cửa, đặt mộ, thiết kế nội thất, thờ cúng, lắp đặt máy móc, gặt lúa, đào ao, nạo vét, thăm thầy chữa bệnh, mua bán gia súc, làm ruộng, đào tạo, cầu hôn, kết hôn, thuê người, nộp hồ sơ, học nghề, sửa tàu thuyền, mở tiệm, vẽ tranh, tu sửa vườn cây.

Tránh những vấn đề pháp lý và tranh chấp.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Thiên hỷ (trực thành): Tốt cho mọi việc, nhất là hôn thú, cưới hỏi Nguyệt n: Tốt cho mọi việc Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương Trùng phục: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Câu Trận Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà Thụ tử: Xấu cho mọi việc, ngoại trừ săn bắn tốt Cô thần: Xấu nhất với việc giá thú Lỗ ban sát: Kiêng kỵ khởi tạo

Hướng xuất hành

Xuất phát về hướng Đông Bắc để đón 'Thần Hỷ Phúc'. Xuất phát về hướng Chính Nam để đón 'Thần Tài Lộc'.

Tránh việc xuất phát về hướng Đông Bắc có thể gặp 'Thần Xấu Hạc'.

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là thời khắc rất thuận lợi, khi ra ngoài thường gặp phải may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều có lãi. Người ra ngoài sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu đang ốm thì sẽ nhanh chóng hồi phục, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không có lợi, thậm chí có thể gặp phải trở ngại. Nếu ra ngoài hoặc có việc quan trọng, cần phải cẩn thận, có thể gặp nguy hiểm, cần phải thực hiện các nghi lễ để tránh.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều suôn sẻ, tốt nhất là cầu tài hướng về phía Tây Nam - Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài sẽ trải qua một chuyến đi an lành.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Kế hoạch khó thành, cầu lộc, cầu tài mơ hồ. Khi tiến hành kiện cáo, tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức. Nếu mất tiền, mất của thì cần đi về hướng Nam để nhanh chóng tìm lại. Cẩn thận với những cuộc tranh luận, xung đột hay lời nói thô tục. Công việc có thể chậm trễ nhưng cần phải đảm bảo sự chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sẽ đến, nếu cần cầu lộc, cầu tài thì nên đi về hướng Nam. Đi làm việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Nếu đang chăn nuôi thì mọi việc sẽ thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Dễ dẫn đến các cuộc tranh luận, xung đột, tạo ra môi trường căng thẳng, cần phải cẩn thận. Người ra ngoài nên hoãn lại nếu có thể. Tránh xa những nguy cơ và lời nguyền rủa, cũng cần phải đề phòng bệnh tật. Những việc như họp mặt, tranh luận, hoặc các công việc quan trọng... nên tránh xa trong thời gian này. Nếu không thể tránh được, hãy kiềm chế lời nói để tránh tạo ra xung đột hoặc cuộc cãi vã.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi