Lịch âm ngày 4 tháng 8 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 4-8-2032
Ngày Âm Lịch: 29-6-2032
Ngày trong tuần: Thứ Tư
Ngày nhâm ngọ tháng đinh mùi năm nhâm tý
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 8 Năm 2032 | Tháng 6 Năm 2032 (Nhâm Tý) |
4
|
29
Ngày: Nhâm Ngọ, Tháng: Đinh Mùi Tiết: Đại thử |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 8 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM TỐT XẤU NGÀY 4 THÁNG 8
Các Ngày Kỵ
Ngày phạm: Thụ tử: Mọi việc đều kiêng kỵ, không nên tiến hành bất cứ việc gì.
Ngũ Hành
Ngày: Nhâm Ngọ
Can khắc Chi (Thủy khắc Hỏa), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Dương Liễu Mộc kỵ các tuổi: Bính Tý và Canh Tý.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Nhâm: “Không nên tháo nước để tránh khó khăn trong việc canh phòng đê điều”
- Ngọ: “Không nên lợp mái nhà để tránh việc phải làm lại”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tiểu Cát
tức ngày Cát. Trong ngày Tiểu Cát mọi việc đều thuận lợi, ít gặp trở ngại. Đại sự hanh thông, âm phúc che chở, được quý nhân hỗ trợ.
Tiểu Cát gặp hội thanh long
Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này
Cầu tài toại ý vui vầy
Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen
Nhị Thập Bát Tú Sao sâm
: Sâm Thủy Viên - Đỗ Mậu: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con vượn, chủ trị ngày thứ 4.
: Nhiều việc khởi công tốt như: dựng cửa, xây nhà, nhập học, làm thủy lợi, tháo nước đào mương hay đi thuyền.
: Cưới hỏi, đóng giường, chôn cất hay kết bạn đều không tốt. Vì vậy, nên chọn ngày khác để tiến hành.
:
- Ngày Tuất Sao Sâm Đăng Viên, nên phó nhậm để cầu công danh.
- Sâm: thủy viên (con vượn): Thủy tinh, sao tốt. Tốt cho việc mua bán, kinh doanh, xây cất và thi cử đỗ đạt. Kỵ an táng và cưới gả.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ
Xây tường, đặt táng, gắn cửa, làm cầu, khởi công lò nhuộm, lò gốm, uống thuốc, trị bệnh (trừ bệnh mắt), tu sửa cây cối.
Nhận chức, thừa kế chức tước, nhập học, chữa bệnh mắt, các việc chăn nuôi.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Minh tinh: Tốt cho mọi việc, nhưng trùng Thiên lao Hắc Đạo thì xấu Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Lục Hợp: Tốt cho mọi việc | Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ mọi việc Thiên Lại: Xấu mọi việc Thụ tử: Xấu mọi việc, ngoại trừ săn bắn tốt Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành, cưới hỏi, cầu tài, động thổ Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ động thổ Ly sàng: Kỵ cưới hỏi |
Hướng xuất hành
Chọn hướng xuất hành về phía Chính Nam để đón 'Hỷ Thần'. Lựa chọn hướng xuất hành về phía Chính Tây để đón 'Tài Thần'.
Tránh hướng xuất hành về phía Tây Bắc để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là thời gian đem lại điều may mắn, thịnh vượng. Kinh doanh, buôn bán có lãi lớn. Người đi đường sắp về đến nhà. Phụ nữ hưởng tin vui. Sự hòa hợp lan tỏa trong gia đình. Bệnh tật được chữa lành, gia đình mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu lộc không có kết quả, thậm chí gặp trở ngại. Ra ngoài phải cẩn thận, dễ gặp phải rủi ro, tai nạn. Công việc quan trọng cần phải cẩn thận, cẩn trọng, cúng tế để tránh tai họa.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi việc đều thuận lợi, đặc biệt là cầu tài theo hướng Tây Nam – gia đình hạnh phúc, ấm no. Người ra ngoài sẽ trải qua một hành trình yên bình.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Khó có thể đạt được mục tiêu, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa vẫn chưa có tin tức. Tiền bạc mất mát, nếu hướng về phía Nam, cần phải tìm kiếm một cách nhanh chóng. Cần phải cẩn thận tránh tranh cãi, xung đột hoặc lời nói không hay. Việc làm mất thời gian nhưng quan trọng là phải chắc chắn, cẩn thận.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sẽ đến, nếu cầu lộc, cầu tài hãy đi về hướng Nam. Gặp gỡ công việc sẽ đem lại nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Nuôi dưỡng vật nuôi sẽ thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Thích tranh luận, gây chuyện, cẩn thận gặp phải điều không tốt, phải đề phòng. Người ra ngoài nên hoãn lại. Tránh xa những nguy cơ của sự nguyền rủa, bệnh tật. Những việc như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh được, hãy kiềm chế lời nói để tránh xung đột, cãi nhau.