Lịch âm ngày 9 tháng 9 năm 2033
Ngày Dương Lịch: 9-9-2033
Ngày Âm Lịch: 16-8-2033
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày quý hợi tháng tân dậu năm quý sửu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 9 Năm 2033 | Tháng 8 Năm 2033 (Quý Sửu) |
9
|
16
Ngày: Quý Hợi, Tháng: Tân Dậu Tiết: Bạch lộ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 9 NĂM 2033
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
THAM KHẢO LỊCH ÂM NGÀY 9 THÁNG 9
Các Ngày Kỵ
Cẩn trọng ngày này : Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày không thích hợp cho các công việc liên quan đến tang lễ, tu bổ nghĩa trang.
Kim thần thất sát: Hạn chế các hoạt động quan trọng, di chuyển xa, ký kết hợp đồng, hoặc bắt đầu các dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: quý hợi
tức Can Chi tương đồng (Thủy), ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Đại hải Thủy kị các tuổi: Đinh Tỵ và Ất Tỵ.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi không sợ Thủy.
Ngày Hợi hợp với Dần, hợp với Mão và Mùi tạo thành Mộc cục.
| Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Quý : “Không nên chê trách kẻ yếu đuối” - Tránh những hoạt động liên quan đến phê phán, nên thông cảm với những người yếu đuối
- Hợi : “Tránh bàn về việc kẻ yếu đuối quyết định” - Hạn chế thảo luận về việc người yếu đuối đưa ra quyết định để tránh xung đột
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày nay: Không Vong
tức là ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp phân ly bất tường
Nhị Thập Bát Tú Sao cang
: Cang Kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.
: công việc liên quan đến cắt may áo màn sẽ đặng nhiều lộc ăn.
: Chôn cất bị Trùng tang. Nếu cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Nếu tranh đấu kiện tụng thì lâm bại. Nếu khởi dựng nhà cửa chết con đầu. Trong 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi từ đó lần lần tiêu hết ruộng đất, còn nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc vào Thất Sát Tinh, nhằm ngày này sanh con ắt sẽ khó nuôi. Cho nên lấy tên của Sao để đặt cho con thì được yên lành. Vì vậy, để tránh điềm giữ quý bạn nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành chôn cất
:
- Sao Cang nhằm vào ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Cữ làm rượu, thừa kế sự nghiệp, lập lò gốm, lò nhuộm hay vào làm hành chính, thứ nhất đi thuyền chẳng khỏi nguy hại (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
- Sao Cang tại Mùi, Hợi, Mẹo thì trăm việc đều tốt. Thứ nhất tại Mùi.
- Sao Cang: Kim long (con rồng): Kim tinh, sao xấu. Kỵ gả cưới và xây cất. Đề phòng dễ bị tai nạn.
Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN
Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt.
Lên quan lĩnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, nhất là khai trương, việc xây dựng nhà cửa và an táng. Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, kinh doanh, cầu tài, giao dịch Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân g. Sao Nguyệt Ân: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch | Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ việc xây dựng, xấu về tế tự (cúng bái), đào ao, đào giếng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Huyền Vũ: Kỵ việc mai táng Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Sát chủ: Xấu cho mọi v |
Hướng xuất hành
Để đón 'Hỷ Thần', hãy chọn hướng xuất hành Đông Nam. Còn để đón 'Tài Thần', hãy chọn hướng xuất hành Chính Tây.
Tránh xuất hành hướng Đông Nam để tránh gặp Hạc Thần (điều không tốt).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Trong khoảng từ 11h đến 13h (Giờ Ngọ) và từ 23h đến 01h (Giờ Tý) Khi cầu tài, hãy cẩn thận vì có thể không được như ý. Nếu phải ra đi hoặc thực hiện công việc quan trọng, hãy chuẩn bị tinh thần sẵn sàng đối mặt với khó khăn và nguy hiểm. Cúng tế vào thời gian này có thể mang lại sự bình an.
Trong khoảng từ 13h đến 15h (Giờ Mùi) và từ 01h đến 03h (Giờ Sửu) Mọi việc đều thuận lợi, tuyệt đối tốt khi cầu tài theo hướng Tây Nam - Ngôi nhà sẽ yên bình, người ra đi cũng sẽ an lành.
Trong khoảng từ 15h đến 17h (Giờ Thân) và từ 03h đến 05h (Giờ Dần) Kế hoạch có thể gặp nhiều khó khăn, cầu tài và cầu lộc có vẻ mơ hồ. Khiếu kiện nên hoãn lại để tránh rủi ro không cần thiết. Người ra đi xa chưa nhận được tin tức, tiền bạc hoặc tài sản mất mát có thể tìm thấy nhanh chóng nếu đi theo hướng Nam. Hãy cẩn thận với việc tranh cãi và xung đột, cũng như tránh xa những cuộc trò chuyện vô nghĩa. Dù việc thực hiện mất nhiều thời gian, nhưng quan trọng là phải làm mọi việc một cách chắc chắn.
Trong khoảng từ 17h đến 19h (Giờ Dậu) và từ 05h đến 07h (Giờ Mão) Có tin vui sắp đến, nếu cần cầu lộc hoặc tài vận, hãy đi theo hướng Nam. Trong công việc gặp gỡ, có nhiều may mắn. Người ra đi có thể nhận được tin tức. Khi chăn nuôi, mọi thứ sẽ thuận lợi.
Trong khoảng từ 19h đến 21h (Giờ Tuất) và từ 07h đến 09h (Giờ Thìn) Có thể xảy ra tranh luận, gây chuyện không đáng có, hãy cảnh giác. Người ra đi nên hoãn lại kế hoạch của mình. Hãy tránh xa những nguy cơ của sự nguyền rủa và bệnh tật. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, thảo luận, hoặc làm việc quan trọng nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải làm vào thời gian này, hãy kiềm chế khẩu phần để tránh những cuộc cãi vã hoặc xung đột không cần thiết.
Trong khoảng từ 21h đến 23h (Giờ Hợi) và từ 09h đến 11h (Giờ Tị) Là thời điểm tốt, nếu phải ra ngoài thì có thể gặp may mắn. Trong kinh doanh và buôn bán, sẽ có lợi nhuận. Người ra đi sẽ sớm về đến nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong gia đình đều hòa hợp. Nếu có bệnh, cầu tài trong thời gian này, có thể sẽ được chữa khỏi, và mọi người trong gia đình sẽ khỏe mạnh.