Lịch âm ngày 10 tháng 4 năm 2028

Ngày Dương Lịch: 10-4-2028

Ngày Âm Lịch: 16-3-2028

Ngày trong tuần: Thứ Hai

Ngày ất sửu tháng bính thìn năm mậu thân

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 4 Năm 2028 Tháng 3 Năm 2028 (Mậu Thân)
10
16

Ngày: Ất Sửu, Tháng: Bính Thìn

Tiết: Thanh minh

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM TỐT XẤU NGÀY 10 THÁNG 4

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Sát chủ dương : Ngày này kỵ tiến hành các việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.

Ngũ Hành

Ngày: ất sửu

tức Can khắc Chi (Mộc khắcThổ), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Hải trung Kim kị các tuổi: Kỷ Mùi và Quý Mùi.


Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Hợi vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu thành Kim cục.
| Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Ất : “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến gieo trồng, ngàn gốc không lên

- Sửu : “Bất quan đới chủ bất hoàn hương” - Không nên tiến hành các việc đi nhận quan để tránh việc gia chủ sẽ không hồi hương

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Đại an

tức ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công.

Đại An gặp được quí nhân

Có cơm có riệu tiền tiễn đưa

Chẳng thời cũng được Đại An

Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn

Nhị Thập Bát Tú Sao nguy

: Nguy nguyệt Yến - Kiên Đàm: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2.

: Lót giường bình yên, chôn cất rất tốt.

: Những việc gác đòn đông, dựng nhà, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền hay trổ cửa. Vì vậy, nếu quý bạn có ý định xây dựng nhà cửa thì nên chọn ngày khác để tiến hành

:

Sao Nguy nguyệt Yến tại Tỵ, Dậu và Sửu trăm việc đều tốt. Trong đó, tại Dậu tốt nhất. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: mọi việc tạo tác đều được quý hiển.

- Nguy: nguyệt yến (con én): Nguyệt tinh, sao xấu. Khắc kỵ việc khai trương, an táng và xây dựng.

 

Nguy tinh bât khả tạo cao đường,

Tự điếu, tao hình kiến huyết quang

Tam tuế hài nhi tao thủy ách,

Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.

Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,

Chu niên bách nhật ngọa cao sàng,

Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng,

Tam niên ngũ tái diệc bi thương.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU

Cấy lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối

Động thổ, san nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ, mưu sự khuất tất.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

U Vi tinh: Tốt cho mọi việc Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, nhất là với giá thú (cưới xin) Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc

Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc Địa phá: Kỵ việc xây dựng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Hà khôi: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việ

Hướng xuất hành

Xuất phát theo hướng Tây Bắc để chờ đón 'Hỷ Thần'. Đi theo hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh việc xuất phát theo hướng Đông Nam để tránh gặp 'Hạc Thần' (điều xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất là tìm tài vận theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người xuất phát sẽ trải qua một chuyến đi bình yên.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài sẽ gặp nhiều trở ngại. Tốt nhất là hoãn lại việc kiện cáo. Người đi xa chưa nhận được tin về. Nếu đi hướng Nam và mất tiền, tài sản, thì cần phải tìm kiếm kỹ lưỡng sẽ tìm thấy. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời lẽ không hay. Công việc sẽ chậm, kéo dài, nhưng tốt nhất làm mọi việc đều cần chắc chắn.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Tin vui đang đến gần, nếu cần lộc, tài vận thì hãy đi hướng Nam. Đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin về. Nếu nuôi chăn đều sẽ gặp thuận lợi.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Có thể xảy ra tranh luận, cãi cọ, gây chuyện xấu, cần phải đề phòng. Người muốn ra đi thì tốt nhất là hoãn lại. Cần tránh xa nguy cơ bị nguyền rủa, tránh lây nhiễm bệnh. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận, công việc chính trị,... nên tránh vào giờ này. Nếu không thể tránh được thì cần kiềm chế lời lẽ để tránh tình huống ẩu đả hoặc cãi nhau.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Là thời điểm rất tốt, nếu ra ngoài thì sẽ gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Người ra ngoài sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong gia đình sẽ hòa hợp. Nếu có bệnh và cầu xin, thì sẽ hồi phục, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Cầu tài vận vào thời gian này sẽ không có lợi, hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu ra đi hoặc làm việc quan trọng vào thời điểm này, có thể gặp rủi ro, tai nạn. Để đảm bảo an toàn, cần phải cúng tế đúng cách.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi