Lịch âm ngày 10 tháng 7 năm 2033

Ngày Dương Lịch: 10-7-2033

Ngày Âm Lịch: 14-6-2033

Ngày trong tuần: Chủ Nhật

Ngày nhâm tuất tháng kỷ mùi năm quý sửu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 7 Năm 2033 Tháng 6 Năm 2033 (Quý Sửu)
10
14

Ngày: Nhâm Tuất, Tháng: Kỷ Mùi

Tiết: Tiểu thử

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM TỐT XẤU NGÀY 10 THÁNG 7

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”
Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày kỵ các việc về mai táng, tu sửa mộ phần.


Kim thần thất sát: tránh làm những công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hay bắt đầu dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: nhâm tuất

tức Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Đại hải Thủy kị các tuổi: Bính Thìn và Giáp Thìn.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” - Không nên tiến hành tháo nước để tránh khó canh phòng đê điều

- Tuất : “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Không nên ăn chó, quỉ quái lên giường

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Lưu liên

tức ngày Hung. Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hay gặp chuyện dây dưa nên rất khó hoàn thành. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện thị phi hay khẩu thiệt. Về việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, dâng nộp đơn từ không nên vội vã.

Lưu Liên là chuyện bất tường

Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly

Không thì lưu lạc một khi

Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn

Nhị Thập Bát Tú Sao tinh

: Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.

: Tạo tác nhiều việc rất tốt như trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, đi thuyền, xây cất, nhậm chức hoặc nhập học.

: Làm sanh phần, đóng thọ đường, chôn cất hay tu bổ mộ phần.

:

- Sao Tỉnh mộc Hãn tại Mùi, Hợi, Mão mọi việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu nên khởi động vinh quang.

- Tỉnh: mộc can (con chim cú): Mộc tinh, sao tốt. Sự nghiệp công danh thành đạt, thăng tiến, việc chăn nuôi và xây cất thuận lợi vô cùng.

 

Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,

Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,

Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,

Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,

Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,

Quả phụ điền đường lai nhập trạch,

Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH

Nhập vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền, các việc bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè.)

Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các vụ làm cho khuyết thủng ( như đào mương, móc giếng, xả nước.)

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân giá thú

Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Hà khôi: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc Trùng phục: Kỵ Chôn

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Nam Chính để chờ đón 'Thần Hỷ'. Xuất hành hướng Tây Chính để chờ đón 'Thần Tài'.

Tránh hướng Đông Nam để tránh 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi việc mưu sự đều khó thành, việc cầu lộc, cầu tài cũng mờ mịt. Tốt nhất là hoãn lại việc kiện cáo. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Nếu phải đi hướng Nam thì cần tìm kiếm nhanh chóng mới tìm được tiền bạc, tài sản mất mát. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời nói không tôn trọng. Dù công việc diễn ra chậm chạp, nhưng cần chắc chắn và kiên nhẫn.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Có tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Gặp gỡ trong công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức vui vẻ. Nếu nuôi trồng chăn nuôi thì sẽ thuận lợi.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Nên tránh tranh luận, cãi vã, gây ra những tranh cãi không cần thiết. Việc ra đi tốt nhất là hoãn lại. Đề phòng người khác trách móc, tránh bị lây nhiễm bệnh. Nói chung, mọi hoạt động như hội họp, tranh luận, các công việc quan trọng... nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải ra ngoài vào thời gian này thì cần kiềm chế lời nói để tránh gây ra mâu thuẫn hoặc cãi vã.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là thời điểm rất tốt lành, nếu ra ngoài thì thường sẽ gặp may mắn. Trong kinh doanh, buôn bán sẽ có lời lãi. Người ra đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin tức vui vẻ. Mọi việc trong gia đình sẽ hòa thuận. Nếu có bệnh tật, cầu thì sẽ phục hồi, mọi người trong gia đình đều khỏe mạnh.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Việc cầu tài sẽ không mang lại lợi ích, thậm chí có thể gặp trở ngại hoặc không thuận lợi. Nếu phải ra đi, hãy cẩn thận vì có thể gặp nguy hiểm hoặc tai nạn. Việc quan trọng cần thực hiện phải được chuẩn bị kỹ lưỡng, và nếu có thể, hãy cúng tế để tránh rủi ro từ ma quỷ.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi việc đều có điều tốt lành, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – sẽ mang lại sự yên bình cho nhà cửa. Mọi người ra ngoài cũng sẽ trải qua một chuyến đi êm đềm.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi