Lịch âm ngày 24 tháng 7 năm 2033
Ngày Dương Lịch: 24-7-2033
Ngày Âm Lịch: 28-6-2033
Ngày trong tuần: Chủ Nhật
Ngày bính tý tháng kỷ mùi năm quý sửu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 7 Năm 2033 | Tháng 6 Năm 2033 (Quý Sửu) |
24
|
28
Ngày: Bính Tý, Tháng: Kỷ Mùi Tiết: Đại thử |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 7 NĂM 2033
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 24 THÁNG 7: TỐT XẤU
Các Ngày Kỵ
Tránh các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.
Ngũ Hành
Ngày: bính tí
tức Chi khắc Can (Thủy khắc Hỏa), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Giản hạ Thủy kị các tuổi: Canh Ngọ và Mậu Ngọ.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Bính : “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Không nên tiến hành sửa chữa bếp để tránh bị
- Tí : “Bất vấn bốc tự nhạ tai ương” - Không nên tiến hành gieo quẻ hỏi việc để tránh tự rước lấy tai ương
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Xích khẩu
Đây là ngày Hung, cần đề phòng tranh cãi và xung đột. Ngày này thường mang lại khó khăn và mâu thuẫn, có thể dẫn đến xích mích, bất đồng, hay mâu thuẫn. Nên tránh xa các hành động gây hấn hoặc làm tổn thương người khác.
Xích khẩu là quả bần cùng
Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi
Chẳng thời mất của nó khi
Không thì chó cắn phân ly vợ chồng
Nhị Thập Bát Tú Sao hư
: Hư nhật Thử - Cái Duyên: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con chuột, chủ trị ngày chủ nhật.
: Hư có ý nghĩa là hư hoại, Sao Hư mang ý nghĩa không có việc chi hợp.
: Tránh khởi công các công việc mới, đặc biệt là xây nhà, khai trương, cưới gả, trổ cửa, đào kinh rạch hay tháo nước. Vì vậy, nếu quý bạn muốn tiến hành các việc động thổ, xây cất nhà, cưới hỏi… nên chọn một ngày đại cát khác để thực hiện
:
- Sao Hư gặp Thân, Tý hay Thìn đều tốt. Tại Thìn Đắc Địa tốt hơn hết. 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn rất hợp có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn 5 ngày còn lại kỵ chôn cất.
- Sao Hư gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt. Tuy nhiên lại phạm Phục Đoạn Sát nên Kỵ thừa kế, chia lãnh gia tài sự nghiệp, chôn cất, xuất hành, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; NÊN dứt vú trẻ em, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, xây tường, làm cầu tiêu.
- Gặp Huyền Nhật (những ngày 7, 8, 22, 23 Âm Lịch) thì Sao Hư phạm Diệt Một: ắt chẳng khỏi rủi ro nếu lập lò gốm lò nhuộm, thừa kế, cữ làm rượu, vào làm hành chánh, hơn nhất là đi thuyền.
Hư: nhật thử (con chuột): Nhật tinh, sao xấu. Khắc kỵ xây cất. Gia đạo dễ gặp bất hòa.
Hư tinh tạo tác chủ tai ương,
Nam nữ cô miên bất nhất song,
Nội loạn phong thanh vô lễ tiết,
Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng,
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.
Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh,
Gia phá, nhân vong, bất khả đương.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP
Tránh khởi công, ký kết hợp đồng, điều động lao động, thăm hỏi, săn bắt, hoặc bắt giữ tội phạm.
Xây dựng và làm việc với tường, nền nhà
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấuSao Thiên Quý: tốt mọi việc | Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Trùng phục: Kỵ cưới hỏi giá |
Hướng xuất hành
Chọn hướng Tây Nam để bắt 'Hỷ Thần'. Lựa chọn hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'.
Tránh hướng Tây Nam sẽ gặp phải Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Thường có các cuộc tranh luận, cãi nhau, cần phải đề phòng. Người ra đi nên tạm hoãn lại. Tránh tiếp xúc với những người tức giận, tránh bị lây nhiễm bệnh. Nói chung, tránh tham gia các sự kiện như hội họp, tranh luận, và các nhiệm vụ quản lý,… vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải ra ngoài vào thời gian này thì cần kiềm chế lời nói, tránh va chạm và cãi nhau.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là khoảng thời gian rất thuận lợi, nếu ra ngoài thường gặp được may mắn. Buôn bán và kinh doanh đều có lãi. Người đi sắp trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận tin mừng. Mọi việc trong nhà đều diễn ra hòa hợp. Nếu có bệnh, sẽ hồi phục, gia đình đều khỏe mạnh.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài không mang lại lợi ích, hoặc có thể gặp phải trở ngại hoặc không như ý. Nếu ra ngoài hoặc làm một công việc quan trọng, cần phải đề phòng tai nạn, gặp rắc rối, và nên tiến hành cúng tế để tránh xảy ra tai ương.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất là chọn hướng Tây Nam để cầu tài – Gia đình sẽ yên bình. Người ra ngoài sẽ trải qua một chuyến đi bình yên.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Kế hoạch thường gặp khó khăn, cầu lộc hoặc cầu tài không rõ ràng. Tốt nhất là tạm hoãn việc kiện cáo. Người đi xa vẫn chưa nhận được tin tức. Có thể mất tiền, mất đồ nếu đi hướng Nam, nhưng sẽ tìm thấy nhanh chóng nếu kiên nhẫn tìm kiếm. Cần phải đề phòng các cuộc cãi vã, mâu thuẫn hoặc nói những lời không hay. Công việc có thể diễn ra chậm rãi, nhưng quan trọng là phải chắc chắn.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp đến, nếu cần cầu lộc hoặc cầu tài, hãy chọn hướng Nam. Khi gặp gỡ trong công việc, sẽ gặp nhiều may mắn. Người ra ngoài sẽ nhận được tin tức. Nếu làm việc về chăn nuôi, sẽ gặp thuận lợi.