Lịch âm ngày 14 tháng 7 năm 2033

Ngày Dương Lịch: 14-7-2033

Ngày Âm Lịch: 18-6-2033

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày bính dần tháng kỷ mùi năm quý sửu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 7 Năm 2033 Tháng 6 Năm 2033 (Quý Sửu)
14
18

Ngày: Bính Dần, Tháng: Kỷ Mùi

Tiết: Tiểu thử

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

NGÀY 14 THÁNG 7: XEM TỐT XẤU

Các Ngày Kỵ

Ngày Tam nương xấu: Tránh tiến hành khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất đồ (3,7,13,18,22,27)

Ngũ Hành

Ngày bính dần: Can (Mộc sinh Hỏa), ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Lô trung Hỏa không thuận cho Canh Thân và Nhâm Thân.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, trừ Nhâm Thân và Giáp Ngọ không sợ Hỏa.
Ngày Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Bính : “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Tránh sửa chữa bếp để tránh hỏa tai

- Dần : “Bất tế tự quỷ thần bất thường” - Không nên tiến hành các công việc tế tự vì quỷ thần không bình thường vào ngày này

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Không vong: ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc gặp trở ngại, tiền bạc và uy tín đều giảm. Nên hạn chế mưu sự khó thành công như ý.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi

Không thì ôn tiểu thê nhi

Không thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao giác

:

Giác mộc Giao - Đặng Vũ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.

:

Nên làm: Mọi việc tạo tác đều được vinh xương và tấn lợi. Hôn nhân, cưới gả, sinh con đều thuận lợi. Công danh thăng tiến, khoa cử đỗ đạt cao.

:

Kỵ làm: Chôn cất hoạn nạn phải ba năm. Dù xây đắp mộ phần hay sửa chữa mộ phần đều gặp rủi ro. Sao Giác chiếu, sinh con vào ngày này khó nuôi. Đặt tên con theo tên Sao này mới an toàn. Nếu không, có thể dùng tên Sao của tháng hay của năm để tránh điềm xấu.

:

Ngoại lệ:

- Sao Giác trúng vào ngày Dần là Đăng Viên mang ý nghĩa được ngôi vị cao cả, mọi sự đều tốt đẹp.

- Sao Giác trúng vào ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, thừa kế, chia lãnh gia tài, xuất hành và khởi công lò nhuộm hoặc lò gốm. Tuy nhiên, có thể làm các công việc như lấp hang lỗ, xây tường, dứt vú trẻ em, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

- Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Kỵ làm rượu, hành chính, lập lò gốm lò nhuộm cũng như thừa kế. Đặc biệt, đừng đi thuyền.

Giác: Mộc giao (con cá sấu): tốt, mang ý nghĩa thành đạt, hôn nhân viên mãn. Kỵ cải táng và hung táng.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY

Lót giường, đóng giường, săn thú cá, khởi công làm lò nhuộm lò gốm.

Xuất hành trên đường thủy.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Kim Quỹ Hoàng Đạo: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương Thiên tài: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương Ngũ phú: tốt cho mọi việc Hoạt điệu: tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì lại xấu Mẫu Thương: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương Sao Thiên Quý: tốt cho mọi việc

Tội chỉ: xấu cho việc cúng bái, tế tự, kiện cáo Thổ cẩm: kỵ việc xây dựng và chôn cất Ly sàng: kỵ việc giá thú

Hướng xuất hành

Chọn hướng Tây Nam để chào đón 'Hỷ Thần'. Chọn hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'.

Tránh hướng Chính Nam khi ra ngoài để tránh gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài không có ích, hoặc thường gặp khó khăn. Nếu ra đi hoặc thực hiện việc quan trọng thì cần phải thận trọng, có thể gặp rủi ro, nếu có thể cúng tế thì tốt hơn.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được suôn sẻ, tốt nhất nếu cần cầu tài thì nên đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ được yên bình. Người ra ngoài sẽ cảm thấy bình yên.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa mà chưa có tin tức, nên tìm hiểu thông tin kỹ lưỡng. Cẩn thận về việc mất tiền, mất của, nếu đi về hướng Nam thì cần phải tìm kiếm kỹ lưỡng mới tìm thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc gặp phải những lời nói không hay. Việc làm chậm chạp, dài dòng, nhưng tốt nhất vẫn là làm việc gì đó một cách chắc chắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp đến, nếu cần cầu lộc, cầu tài thì đi về hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi sẽ có tin tức về. Nếu làm việc chăn nuôi thì sẽ gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Thường xuyên tranh luận, cãi cọ, gây ra những rắc rối, cần phải đề phòng. Người ra ngoài tốt nhất là nên hoãn lại. Tránh xa những nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh được thì nên kiềm chế lời nói, tránh gây ra những cuộc cãi vã.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là thời gian rất tốt, nếu ra ngoài thì thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều có lợi. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi