Lịch âm ngày 13 tháng 7 năm 2031

Ngày Dương Lịch: 13-7-2031

Ngày Âm Lịch: 24-5-2031

Ngày trong tuần: Chủ Nhật

Ngày giáp dần tháng giáp ngọ năm tân hợi

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 7 Năm 2031 Tháng 5 Năm 2031 (Tân Hợi)
13
24

Ngày: Giáp Dần, Tháng: Giáp Ngọ

Tiết: Tiểu thử

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM TỐT XẤU NGÀY 13 THÁNG 7

Các Ngày Kỵ

Không vi phạm bất kỳ ngày nào của chu kỳ Nguyệt, Nguyệt tận, Tam nương, hoặc Dương Công.

Ngũ Hành

Ngày: giáp dần

Tương đồng với Can Chi (tương đồng với Mộc), ngày này được xem là ngày cát.
Âm lịch: Đại khê Thủy kị cho các tuổi: Mậu Thân và Bính Thân.


Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không lo sợ Thủy.
Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Không nên bắt đầu mở ra các khoản tài sản để tránh việc tiêu hao vô ích”

- Dần : “Không nên tiến hành các hành động liên quan đến tế tự vì ngày này quỷ thần không ổn định”

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

Trong ngày Tiểu cát, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Mọi mưu sự đều hanh thông, thuận lợi, và được che chở bởi âm phúc, sự quý nhân nâng đỡ.

Ngày Tiểu cát gặp hội Thanh Long

Trong quẻ này cầu tài và hạnh phúc

Ước mong thành sự và vui vầy

Gặp thầy, gặp quen sẽ bình an

Nhị Thập Bát Tú Sao tinh

: Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.

: Thực hiện nhiều công việc tốt như mở cửa, xây dựng đường, làm mương, thuyền, xây dựng, nhậm chức hoặc học hành.

: Tránh sanh con, an táng, tu bổ mộ.

:

- Sao Tỉnh mộc Hãn ở Mùi, Hợi, Mão mang lại may mắn. Ở Mùi, là thời điểm tốt nhất để khởi đầu.

- Tỉnh: mộc can (con chim cú): Mộc tinh, sao tốt. Thành công trong sự nghiệp, thăng tiến, làm ăn và xây dựng thuận lợi.

 

Tỉnh tinh tạo công việc thịnh vượng,

Nhận được danh tiếng và thịnh vượng hàng đầu,

An táng, tu bổ mộ tốt,

Tránh khỏi tai hoạ và bệnh tật

Khởi đầu kinh doanh, thúc đẩy vận may,

Thịnh vượng và thành công trong mọi lĩnh vực,

Mở rộng sự giàu có và thành công.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY

Lót giường, đi săn hoặc câu cá, bắt đầu xây lò nhuộm hoặc lò gốm.

Xuất hành bằng đường thủy.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên đức hợp: May mắn trong mọi việc Nguyệt Đức: May mắn trong mọi việc Thiên hỷ (trực thành): Thích hợp cho mọi việc, đặc biệt là hôn nhân, kết hôn Thiên Quý: Thuận lợi trong mọi việc Thiên Mã (Lộc mã): Thích hợp cho việc giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, và xuất hành. Ích Hậu: May mắn cho

Bạch hổ Hắc Đạo: Không nên bắt đầu việc an táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì sao tốt Hoàng Sa: Xấu nhất là khi xuất hành Lôi công: Không tốt cho việc xây dựng, nhà cửa Cô thần: Xấu nhất với việc giá thú Thổ cẩm: Không tốt cho việc xây dựng và an táng Ly sàng: Không tốt cho việc giá thú

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Bắc để chờ đón 'Thần Hỷ'. Xuất hành hướng Đông Nam để chờ đón 'Thần Tài'.

Tránh xuất hành hướng Đông Bắc gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh thịnh vượng. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu bị ốm thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Cầu tài thì không có ích, hoặc có thể bị gặp trở ngại. Nếu ra ngoài hay làm việc quan trọng thì cần phải cẩn thận, có thể gặp rủi ro, nguy hiểm, nên cúng tế để bảo vệ bản thân.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa yên bình. Người xuất hành đều bình an.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì sẽ tìm thấy nhanh hơn. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc gây ra lời lẽ xấu. Việc làm chậm, lâu nhưng tốt nhất là phải kiên trì.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Dễ dẫn đến tranh luận, cãi vã, gây xung đột không cần thiết, cần phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Phòng ngừa mọi nguy cơ bị nguyền rủa, tránh xa nguy cơ lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh xa vào giờ này. Nếu không tránh khỏi thì cần kiềm chế lời nói để tránh gây ra mâu thuẫn hoặc cãi nhau.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi