Lịch âm ngày 14 tháng 7 năm 2031

Ngày Dương Lịch: 14-7-2031

Ngày Âm Lịch: 25-5-2031

Ngày trong tuần: Thứ Hai

Ngày ất mão tháng giáp ngọ năm tân hợi

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 7 Năm 2031 Tháng 5 Năm 2031 (Tân Hợi)
14
25

Ngày: Ất Mão, Tháng: Giáp Ngọ

Tiết: Tiểu thử

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM TỐT XẤU NGÀY 14 THÁNG 7

Các Ngày Kỵ

Không vi phạm bất kỳ ngày nào thuộc Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, hoặc Dương Công kỵ nhật nào.

Ngũ Hành

Ngày: ất mão

tức Can Chi tương đồng (cùng Mộc), ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Đại khê Thủy kị các tuổi: Kỷ Dậu và Đinh Dậu.


Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Ất : “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến gieo trồng, ngàn gốc không lên

- Mão : “Bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương” - Không nên tiến hành đào giếng nước để tránh nước sẽ không trong lành

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không vong

Tức ngày Hung, mọi công việc dễ gặp trở ngại. Công việc có thể đến bước đường cùng, tiến triển bị chậm trễ. Tiền bạc mất mát, uy tín cũng suy giảm. Đây là ngày xấu nên cần tránh xa các hoạt động khó thành công.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết không giải quyết được

Không nên đi xa

Không nên tham gia các hoạt động gian lận

Nhị Thập Bát Tú Sao trương

: Trương nguyệt Lộc - Vạn Tu: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2.

: Khởi công mọi việc đều thuận lợi. Trong đó, việc che mái, xây nhà, trang trí cửa, tổ chức đám cưới, mai táng, làm ruộng, nuôi tằm, thuỷ lợi, đặt táng kê gác, cắt cỏ, cắt áo đều rất thuận lợi.

: Không nên sửa thuyền hoặc đưa thuyền xuống nước mới.

:

- Tại Mùi, Hợi, Mão đều tốt. Tại Mùi, nếu tham gia vào các hoạt động như đã nêu (Kiêng cữ như trên).

- Trương: nguyệt lộc (con nai): Nguyệt tinh, sao tốt. Các hoạt động mai táng và hôn nhân đều suôn sẻ.

 

Trương tinh nhật hảo tạo lợi nhiều,

Niên niên tiện kiến triều đình,

Mai táng không gặp trở ngại chính trị,

Vinh quang lớn lên từng ngày,

Mở cửa phát tài chiếu sáng vô biên,

Hôn nhân hòa thuận, hạnh phúc vô cùng.

Lợi ích từ việc làm lớn, thịnh vượng vững bền,

Nhận được nhiều ý tưởng hữu ích, an tâm và hạnh phúc.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNH

Thỏa thuận, giao dịch, cho vay, thu nợ, mua bán, xuất hành, đi thuyền, bắt đầu, làm sạch, san nền, gắn cửa, đặt táng, kê gác, xây dựng nhà kho, sửa chữa nhà bếp, thờ phụng Táo Thần, lắp đặt máy móc (hoặc các loại máy móc), thu hoạch lúa, đào ao, tháo nước, xin thầy chữa bệnh, mua gia súc, nuôi trồng, học hành, cầu hôn, kết hôn, thuê người, gửi đơn xin việc, học nghề, sửa thuyền hoặc đưa thuyền xuống nước mới, khai trương hoặc tái khai trương tàu thuyền, vẽ tranh, chăm sóc cây cối.

Tranh chấp, kiện tụng.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Ngọc đường Hoàng Đạo: Thuận lợi cho mọi việc Thiên thành: Thuận lợi cho mọi việc U Vi tinh: Thuận lợi cho mọi việc Tục Thế: Thuận lợi cho mọi việc, đặc biệt là việc cầu hôn Mẫu Thương: Thuận lợi cho việc thu tài lộc, khai trương

Địa phá: Không nên xây nhà Hoả tai: Xấu khi xây nhà hoặc sửa chữa nhà Ngũ Quỹ: Không nên xuất hành Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Hà khôi: Không nên bắt đầu xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc Vãng vong (Thổ kỵ): Không nên xuất hành hoặc cầu hôn (cướ

Hướng xuất hành

Đi hướng Tây Bắc để đón 'Thần Hỷ'. Đi hướng Đông Nam để gặp 'Thần Tài'.

Tránh đi hướng Chính Đông để tránh gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người ra đi thì đều bình yên.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người ra đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người ra đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người ra đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi