Lịch âm ngày 20 tháng 7 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 20-7-2031
Ngày Âm Lịch: 2-6-2031
Ngày trong tuần: Chủ Nhật
Ngày tân dậu tháng ất mùi năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 7 Năm 2031 | Tháng 6 Năm 2031 (Tân Hợi) |
20
|
2
Ngày: Tân Dậu, Tháng: Ất Mùi Tiết: Tiểu thử |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 7 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM TỐT XẤU NGÀY 20 THÁNG 7
Các Ngày Kỵ
Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nào.
Ngũ Hành
Ngày: tân dậu
tức Can Chi tương đồng (cùng Kim), ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Thạch lựu Mộc kị các tuổi: Ất Mão và Kỷ Mão.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Sửu và Tỵ thành Kim cục.
| Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Tân : “Bất hợp tương chủ nhân bất thường” - Không nên tiến hành trộn tương, chủ không được nếm qua
- Dậu : “Bất hội khách tân chủ hữu thương” - Không nên tiến hành hội khách để tránh tân chủ có hại
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày Lưu Liên, mọi công việc khó khăn, dễ gặp trở ngại và xung đột, nên cần thận trọng và kiên nhẫn. Đặc biệt, không nên gấp gáp trong các thủ tục hành chính, luật pháp hay ký kết hợp đồng.
Lưu Liên như một bí ẩn,
Tìm bạn nhưng không gặp ngày thánh.
Nếu không, sẽ lạc mất khi
Nhiều cạm bẫy khiến công việc phức tạp.
Nhị Thập Bát Tú Sao phòng
Ngày Phòng Nhật Thố - Cảnh Yêm là ngày tốt, đặc biệt thuận lợi cho các hoạt động như cưới hỏi, xuất hành, xây dựng, chôn cất, đi thủy phi cơ, kinh doanh, cắt may. Không nên làm việc nhàm chán, trì hoãn hoặc chôn cất vào ngày này.
Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc gì. Vì thế, ngày này thích hợp cho các giao dịch lớn như mua bán bất động sản hay xe hơi với may mắn và thuận lợi.
Trong 6 ngày Kỷ Tỵ, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ, Đinh Sửu, Quý Dậu, Tân Sửu Sao Phòng vẫn mang lại may mắn cho mọi việc, trừ việc chôn cất.
Không nên bắt đầu các việc lớn vào ngày Phục Đoạn Sát như xuất hành, chôn cất, phân phối tài sản, thừa kế hoặc khai mạc các lò sản xuất. Tuy nhiên, nên xây dựng, sửa chữa, hoặc làm những công việc khác như lấp hang lỗ, dứt vú trẻ em, xây cầu tiêu hoặc kết thúc các vấn đề gây ra rủi ro.
Phòng Nhật Thố (con Thỏ): Sao Thái Dương, mang lại sự giàu có và thuận lợi cho việc chôn cất và xây dựng.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN
Trong ngày này, thích hợp cho các hoạt động như xuất hành, đi du lịch, cho vay, thu nợ, mua bán, nhập kho, đặt táng, sửa chữa, lắp đặt máy móc, thuê nhân công, học tập, và xây dựng chuồng nuôi gia cầm.
Không nên nhậm chức, sử dụng thuốc, làm công việc hành chính hoặc nộp đơn từ.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên Phú (Trực Mãn): Thích hợp cho mọi việc, đặc biệt là khai trương và xây dựng nhà cửa. Lộc Khố: Mang lại may mắn trong kinh doanh và giao dịch. Tục Thế: Thuận lợi cho mọi công việc, đặc biệt là cưới hỏi. Dân Nhật: May mắn cho mọi việc. Sao Nguyệt Ân: Thuận lợi cho việc cầu tài, khai trương, xuất hành và giao dịch. | Câu Trận Hắc Đạo: Kiêng mai táng. Thổ Ôn (Thiên Cẩu): Xấu cho việc xây dựng và cúng bái. Hoả Tai: Xấu cho việc xây dựng và lợp nhà. Phi Ma Sát (Tai Sát): Kiêng kỵ việc cầu hôn và nhập trạch. Cửu Không: Kiêng việc xuất hành và kinh doanh. |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Đông Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.