Lịch âm ngày 29 tháng 7 năm 2031

Ngày Dương Lịch: 29-7-2031

Ngày Âm Lịch: 11-6-2031

Ngày trong tuần: Thứ Ba

Ngày canh ngọ tháng ất mùi năm tân hợi

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 7 Năm 2031 Tháng 6 Năm 2031 (Tân Hợi)
29
11

Ngày: Canh Ngọ, Tháng: Ất Mùi

Tiết: Đại thử

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem dấu hiệu tốt xấu ngày 29 tháng 7

Các Ngày Kỵ

Cần tránh ngày : Thụ tử : Không nên tiến hành bất kỳ việc gì trong ngày này.

Ngũ Hành

Ngày: Canh Ngọ

tức Chi khắc Can (Hỏa khắc Kim), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Lộ bàng Thổ kị các tuổi: Giáp Tý và Bính Tý.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh : “Không nên bắt đầu dự án mới vì có thể gặp trở ngại không mong muốn”

- Ngọ : “Không nên bắt đầu sửa chữa nhà cửa vì có thể gặp phải những rắc rối không đáng có”

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu Cát

tức là ngày Cát. Trong ngày này mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Mọi mưu đại sự đều hanh thông, thuận lợi, và được quý nhân hỗ trợ.

Ngày Tiểu Cát gặp hội Thanh Long

Đây là thời điểm lựa chọn cầu tài và phát đạt

Thời gian này mang lại niềm vui và hòa thuận

Bình an và gặp được những người quen thân

Nhị Thập Bát Tú Sao thất

: Thất hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.

: Khởi công các công việc đều tốt. Đặc biệt là những công việc liên quan đến nước, nhưng việc tốt nhất là xây dựng, sửa chữa nhà cửa, điều chỉnh cửa, cưới gả, chôn cất hoặc đào đất.

: Không cần kiêng cữ bất kỳ điều gì vì sao Thất Đại Kiết.

:

- Sao Thất Đại Kiết ở Ngọ, Tuất và Dần đều tốt, đặc biệt là ngày Ngọ.

- Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần và Giáp Ngọ đều tốt cho xây dựng, chôn cất, nhưng chỉ trừ ngày Dần khác. Bởi sao Thất gặp ngày Dần là phạm vào Phục Đoạn Sát (mọi kiêng cữ như trên).

Thất: hỏa trư (con lợn): Hỏa tinh, sao tốt. Rất tốt cho việc kinh doanh, hôn nhân, xây cất và chôn cất.

 

Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,

Nhi tôn đại đại cận quân hầu,

Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,

Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,

Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.

Mai táng nhược năng y thử nhật,

Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ

Xây tường, đặt đá, lắp cửa, trang trí nhà, làm cầu, khởi công lò nung và gốm, uống thuốc, điều trị bệnh (trừ bệnh mắt), tự chăm sóc cây cối.

Nhận chức, thừa kế gia sản hoặc công việc, đi học, chữa bệnh mắt, hoặc các công việc liên quan đến chăn nuôi.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Minh tinh: Tốt cho mọi việc, trừ khi trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa nhà, đặt giường

Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Thụ tử: Xấu cho mọi việc, ngoại trừ việc săn bắn Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ việc đi xa, cưới hỏi, tìm kiếm tài lộc, đào đất Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ việc đào đất Ly sàng: Kỵ việc chôn cất

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là thời gian rất tốt lành, nếu ra ngoài thì thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều được thuận lợi. Người đi sẽ sớm về đến nhà. Phụ nữ mang tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu mắc bệnh và cầu nguyện thì sẽ được khỏi bệnh, gia đình đều khỏe mạnh.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không thuận lợi, có thể gặp phải trở ngại hoặc không thành công. Nếu ra đi có thể gặp phải rủi ro, tai nạn, việc quan trọng nên trì hoãn, gặp ma quỷ nên cần thực hiện các nghi lễ để bảo vệ bản thân.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra đi sẽ có một chuyến đi bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mơ hồ. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận tin tức. Mất tiền, mất của thì chỉ khi đi hướng Nam mới có thể tìm lại. Cần đề phòng tranh cãi, xung đột hay lời nói vô lý. Việc làm chậm chạp nhưng cần phải kiên nhẫn và chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Có tin vui đang đến gần, nếu cầu lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Trong công việc gặp nhiều may mắn. Người ra đi sẽ nhận được tin vui. Nếu làm việc liên quan đến chăn nuôi thì sẽ thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Thường có tranh luận, xung đột, gây ra những vấn đề không cần thiết, cần đề phòng. Người ra đi nên trì hoãn. Tránh xa nguy cơ bị nguyền rủa, lây nhiễm bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc chính trị, … nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc ra ngoài trong thời gian này thì cần kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột hoặc tranh cãi.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi