Lịch âm ngày 21 tháng 7 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 21-7-2031
Ngày Âm Lịch: 3-6-2031
Ngày trong tuần: Thứ Hai
Ngày nhâm tuất tháng ất mùi năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 7 Năm 2031 | Tháng 6 Năm 2031 (Tân Hợi) |
21
|
3
Ngày: Nhâm Tuất, Tháng: Ất Mùi Tiết: Tiểu thử |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 7 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM TỐT XẤU NGÀY 21 THÁNG 7
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Tam nương : xấu, ngày này không nên tiến hành các việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất (3,7,13,18,22,27)
Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày không nên thực hiện các việc liên quan đến mai táng, tu sửa mộ phần.
Dương Công Kỵ Nhật : là ngày xấu, không nên thực hiện bất kỳ công việc nào. Đặc biệt rất xấu cho: động thổ, tôn tạo tu sửa, khởi công, cất nóc, xây mộ phần, an táng...
Ngũ Hành
Ngày: nhâm tuất
tức Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Đại hải Thủy kị các tuổi: Bính Thìn và Giáp Thìn.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” - Không nên thực hiện việc tháo nước để tránh gặp phải khó khăn trong việc điều tiết đê
- Tuất : “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Không nên ăn thịt chó, quỉ quái lên giường
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc hỷ
Buổi sáng may mắn, nhưng chiều có thể gặp khó khăn nên cần phải hành động nhanh chóng. Niềm vui sẽ đến nhanh chóng, hãy tận dụng để thực hiện những dự định lớn, thành công sẽ đến nhanh hơn. Tốt nhất là bắt đầu công việc từ sáng sớm.
Tốc Hỷ là người bạn đồng hành
Gặp bạn đời, hạnh phúc kép đôi
Có tài vận, phát tài phát lộc
Ước mơ gì cũng thành hiện thực, vui lòng thỏa mãn
Nhị Thập Bát Tú Sao tâm
: Tâm nguyệt Hồ - Khấu Tuân: Xấu (Hung tú) Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ
: Hung tú này không thích hợp cho bất kỳ hoạt động nào
: Không nên khởi công hoặc bắt đầu bất kỳ dự án nào. Đặc biệt cẩn trọng khi kết hôn, xây nhà, chôn cất hoặc dẫn đến tranh chấp pháp lý. Hãy chọn một ngày khác thích hợp cho những việc trên, tránh xa ngày này để kết hôn>>>
: - Ngày Dần Sao Tâm Đăng Viên, thích hợp cho các công việc nhỏ. - Tâm: Nguyệt hồ (con chồn): Thái âm, sao xấu. Kỵ cưới gả, xây nhà, tranh chấp pháp lý. Kinh doanh chắc chắn sẽ thua lỗ. Tâm tinh gây ra những rắc rối lớn, dẫn đến tranh chấp pháp lý, tù tội, mất tiền. Hôn nhân dễ gặp rắc rối, có thể ly dị. Ba năm liên tiếp gây ra tai họa, sự việc không may mắn liên quan đến quân đội, dòng máu sẽ bị giết chết.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH
Nhập kho, hỏa táng, lắp đặt cửa, xây dựng nền, lắp đặt máy móc, sửa chữa tàu thủy, khai trương tàu thuyền, bổ sung các công việc bề mặt (như bồi bùn, lót đất, đặt đá, xây bờ).
Lót giường, xây giường, kế thừa danh hiệu hoặc tiếp tục sự nghiệp, các hoạt động để khắc phục thất bại (như đào mương, lấy nước, thoát nước).
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là trong việc kết hôn hạnh phúc | Tiểu Hao: Xấu cho khai trương, kinh doanh, tìm kiếm tài lộc, tìm kiếm may mắn Nguyệt Hư: Xấu khi liên quan đến các hoạt động kết hôn, mở cửa hàng hoặc cửa hàng Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Hà khôi: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc Trùng phục: Kỵ Chôn |
Hướng xuất hành
Chọn hướng đi về phía Nam để đón 'Hỷ Thần'. Chọn hướng đi về phía Tây để đón 'Tài Thần'.
Tránh hướng Đông Nam để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Có tin vui sắp đến, nếu mong ước thì hãy đi về phía Nam. Trong công việc hoặc gặp gỡ, may mắn sẽ đến với bạn. Người đi sẽ mang tin vui về. Trong việc chăn nuôi, mọi thứ sẽ thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Có thể xảy ra tranh cãi, gây rối, đề phòng khỏi gặp phải. Việc ra đi nên trì hoãn. Phòng tránh sự nguyền rủa và nguy cơ lây nhiễm. Nói chung, các hoạt động như họp mặt, tranh luận, và việc quan trọng khác… nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy kiềm chế lời nói để tránh xảy ra cãi vã hoặc mâu thuẫn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là thời điểm rất tốt, nếu ra ngoài thì sẽ gặp may mắn. Trong kinh doanh, buôn bán sẽ có lợi nhuận. Người đi sẽ sớm trở về. Phụ nữ sẽ có tin vui. Mọi hoạt động trong gia đình đều hòa hợp. Nếu đang bị bệnh và cầu xin, sẽ hồi phục, gia đình sẽ mạnh khỏe.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Nếu mong cầu tài thì không có lợi, hoặc có thể gặp phải trở ngại. Nếu ra đi hoặc gặp tai nạn, việc quan trọng nên cân nhắc, cúng tế để mang lại bình an.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi hoạt động đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài đi về hướng Tây Nam – Sẽ có sự yên bình trong nhà cửa. Người ra ngoài sẽ trải qua những ngày yên bình.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Kế hoạch khó thành hiện thực, mong muốn cầu lộc, cầu tài có thể không được rõ ràng. Khi kiện cáo, tốt nhất là trì hoãn. Người đi xa có thể chưa nhận được tin tức. Tiền bạc, tài sản có thể mất, nhưng nếu đi về hướng Nam, sẽ tìm thấy nhanh chóng. Cần đề phòng các tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời nói khó nghe. Công việc có thể diễn ra chậm, nhưng quan trọng là cần phải chắc chắn.