Lịch âm ngày 14 tháng 10 năm 2033
Ngày Dương Lịch: 14-10-2033
Ngày Âm Lịch: 22-9-2033
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày mậu tuất tháng nhâm tuất năm quý sửu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 10 Năm 2033 | Tháng 9 Năm 2033 (Quý Sửu) |
14
|
22
Ngày: Mậu Tuất, Tháng: Nhâm Tuất Tiết: Hàn lộ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 2033
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM TỐT XẤU NGÀY 14 THÁNG 10
Các Ngày Kỵ
Ngày này có thể gặp phải các điều xấu : Tam nương : Đây là ngày xấu, không nên tiến hành các hoạt động như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất nhà vào những ngày như 3, 7, 13, 18, 22, 27
Kim thần thất sát: Nên tránh việc quan trọng như đi xa, ký kết hợp đồng, hoặc bắt đầu dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: mậu tuất
Thuộc vào Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này được coi là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Bình địa Mộc không thuận lợi đối với các tuổi: Nhâm Thìn và Giáp Ngọ.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn không sợ Mộc.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát ảnh hưởng đối với tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Mậu : “Bất thụ điền điền chủ bất tường” - Không nên thực hiện các giao dịch liên quan đến việc nhận đất để tránh tình hình gia đình không ổn định
- Tuất : “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Không nên ăn thịt chó, quỉ quái trên giường
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Đại an
Được coi là ngày Cát, mọi việc diễn ra đều êm đềm, thành công.
Đại An thu hút quý nhân đến gần
Cung cấp đầy đủ, có tiền bạc hỗ trợ
Không cần quá chú ý tới thời gian, vẫn đạt được Đại An
Trong tình trạng an nhàn, thanh nhã, không gian lắng đọng
Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu
: Ngưu kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.
: Rất tốt để đi thuyền, may áo mão.
: Không nên khởi công xây dựng, đặc biệt là xây nhà mới, cưới hỏi, xuất hành đường bộ, làm công trình thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai trương và các công việc lớn khác. Hãy chọn một ngày khác thích hợp để tiến hành.
:
Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất thì yên bình. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên làm bất cứ điều gì, trừ khi là ngày Nhâm Dần thì có thể thực hiện.
Trùng ngày 14 Âm lịch là Diệt Một Sát, cữ: lập lò nhuộm hoặc lò gốm, làm rượu, thừa kế sự nghiệp, vào làm hành chánh, nộp đơn từ, mở cửa hàng
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, nếu sinh con vào ngày này, việc nuôi dưỡng con sẽ khó khăn. Khi đặt tên cho con, hãy chọn tên liên quan đến Sao tháng, của năm hay của ngày để mong muốn con phát triển tốt trong cuộc sống mới.
Ngưu: Kim ngưu (con trâu): Kim tinh, sao xấu. Kỵ xây dựng, hôn nhân.
Ngưu tinh gây ra tai họa cho gia đình,
Cửu hoành tam tai không thể tránh khỏi,
Gia trạch bất an, nhân khẩu giảm sút,
Nông nghiệp không có thu hoạch, chủ nhân khó khăn.
Hôn nhân không được yên bình, tài chính gặp rắc rối.
Không thuận lợi trong việc khai mạc, không có sự thịnh vượng,
Ngưu là Sao hướng Dương, nhưng không thể tránh khỏi tai họa.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN
Việc xuất hành trong ngày này sẽ mang lại lợi ích, việc sinh con cũng rất tốt.
Cũng là ngày lý tưởng để làm các công việc như động đất ban nền, đắp nền, lót giường, vẽ tranh, chụp ảnh, đảm nhận vị trí hành chính, nạp lễ cầu thân, nộp đơn xin việc, hoặc mở kho vựa
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. Sao Mãn Đức: Thuận lợi cho mọi việc | Bạch hổ: Kỵ việc mai táng. Nếu gặp Thiên giải là sao tốt. Sao Tội chỉ: Xấu khi cúng bái, tế tự, kiện cáo Sao Thổ phủ: Kỵ xây dựng, đào thổ Sao Tam tang: Kỵ việc khởi tạo, giá thú (cưới xin), an táng Sao Ly sàng: Kỵ việc giá thú Sao Quỷ khốc: Xấu khi cúng |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên lành. Người xuất hành sẽ có cuộc hành trình bình an.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự gặp nhiều khó khăn, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa vẫn chưa nhận được tin tức về. Cẩn thận với việc mất tiền, mất của, nếu di chuyển hướng Nam thì cần tìm kiếm nhanh chóng. Đề phòng tranh cãi, xung đột hoặc những lời nói không hay. Công việc có thể diễn ra chậm chạp nhưng quan trọng là cần phải chắc chắn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui đang đến gần, nếu cầu lộc, cầu tài thì hướng Nam là lựa chọn tốt. Trong công việc, gặp gỡ người khác sẽ may mắn. Người đi xa sẽ nhận được tin tức tích cực. Nếu liên quan đến việc chăn nuôi, mọi thứ sẽ thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Dễ gặp tranh luận, cãi cọ, gây gổ, vấn đề xung đột. Người ra đi nên hoãn lại nếu có thể. Tránh xa những nguy cơ như nguyền rủa, tránh bệnh tật. Nói chung, các hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây mâu thuẫn hoặc cãi vã.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là khoảng thời gian rất tốt, nếu ra ngoài bạn sẽ gặp may mắn. Trong kinh doanh, buôn bán sẽ có lời. Người đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin tức vui vẻ. Mọi mối quan hệ trong gia đình sẽ hòa thuận. Nếu bị ốm, cầu thì sẽ hồi phục, gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài không mang lại lợi ích, thậm chí có thể gặp trở ngại hoặc không may. Nếu phải ra ngoài hoặc bắt đầu một việc quan trọng, cần phải cẩn thận. Hãy cúng tế nếu gặp ma quỷ để đảm bảo an lành.