Lịch âm ngày 24 tháng 10 năm 2033
Ngày Dương Lịch: 24-10-2033
Ngày Âm Lịch: 2-10-2033
Ngày trong tuần: Thứ Hai
Ngày mậu thân tháng quý hợi năm quý sửu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 10 Năm 2033 | Tháng 10 Năm 2033 (Quý Sửu) |
24
|
2
Ngày: Mậu Thân, Tháng: Quý Hợi Tiết: Sương giáng |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 2033
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 24 THÁNG 10
Các Ngày Kỵ
Phân tích ngày : Thụ tử : Tránh mọi hoạt động vào ngày này.
Ngũ Hành
Ngày: mậu thân
Tính theo Can sinh Chi (Thổ sinh Kim), ngày này được xem là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Đại dịch Thổ kị các tuổi: Nhâm Dần và Giáp Dần.
Thuộc hành Thổ, ngày Thân tương khắc với hành Thủy, trừ khi tuổi Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy thì không gặp khó khăn.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Mậu : “Không nên đầu tư vào đất đai vì có thể gặp khó khăn”
- Thân : “Tránh việc sắp xếp giường ngủ để tránh điều xấu xảy ra”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không vong
Tức ngày Không Vong, mọi việc dễ gặp trở ngại và không thuận lợi. Tiến trình công việc bị chậm trễ, gặp khó khăn. Tiền bạc có thể mất mát, uy tín cũng bị suy giảm. Đây là một ngày không tốt, nên tránh xa các mưu sự khó thành công như ý.
Ngày Không Vong gặp quẻ cần cẩn thận
Bệnh tật cần được xử lý ngay
Không nên đi xa, có thể gặp phải rủi ro
Không nên tham gia vào hoạt động gian lận
Nhị Thập Bát Tú Sao tất
: Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.
: Bắt đầu mọi công việc, mọi dự án đều thuận lợi. Đặc biệt là các công việc như xây dựng, khai trương, khai mương, đào ao, chôn cất, cưới hỏi, đào đất, làm ruộng và nuôi tằm đều rất tốt.
: Tránh việc đi xa bằng tàu thủy
:
- Sao Tất nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều tốt. Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, tức là trăng treo đầu núi Tây Nam nên rất là tốt. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân việc cưới gã hay chôn cất là 2 việc ĐẠI KIẾT.
Tất: nguyệt ô (con quạ): Nguyệt tinh, sao tốt. Trăm việc đều được tốt đẹp.
Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhật thiêm quan chức,
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật,
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI
Bắt đầu hành trình, đi tàu thuyền, khởi công, làm việc đào móng, san nền, xây dựng kho, sửa chữa nhà bếp, cúng thờ Táo Quân, làm giường, may quần áo, lắp đặt máy móc, trồng trọt, thu hoạch, làm ao giếng, dẹp dòng nước, thăm bác sĩ, mua thuốc, nuôi trâu, làm rượu, đi học, học nghề, vẽ tranh, bảo dưỡng cây cối.
Chôn cất.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Mẫu Thương: Tốt cho việc tìm kiếm tài lộc, khai trương cửa hàng: Tốt cho mọi việc | Thiên Hình Hắc Đạo: Xấu cho mọi việc Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Kiếp sát: Kỵ việc đi xa, kết hôn, chôn cất hoặc xây dựng Địa phá: Kỵ việc xây dựng Thụ tử: Xấu cho mọi việc, trừ khi đi săn Nguyệt Hoả: Xấu cho việc xây nhà, làm bếp |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Đông Nam để đón 'Thần May Mắn'. Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Thần Tài Lộc'.
Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp 'Thần Hạc' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài không thuận lợi, hoặc dễ gặp trở ngại. Nếu phải ra đi hay làm việc quan trọng, cần cẩn thận, gặp ma quỷ nên cúng tế để tránh rủi ro.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi việc đều suôn sẻ, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được bình yên. Người xuất hành sẽ có chuyến đi êm đềm.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Kế hoạch khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì cần tìm kiếm kỹ lưỡng mới tìm thấy. Cẩn trọng tranh cãi, mâu thuẫn hay lời nói không hay. Công việc chậm chạp nhưng cần đảm bảo.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui đang đến gần, nếu cần cầu lộc, cầu tài thì hãy đi hướng Nam. Đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Nếu làm kinh doanh đều gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Có nhiều tranh luận, gây chuyện không tốt, cần phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Tránh lây bệnh, gạt nguyền rủa. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan trọng,… nên tránh vào giờ này. Nếu không thể tránh được thì cần kiềm chế lời nói để tránh gây rối.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt, nếu phải ra đi sẽ gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lời. Người đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu cần cầu tài thì sẽ hồi phục, gia đình đều mạnh khỏe.