Lịch âm ngày 7 tháng 10 năm 2033
Ngày Dương Lịch: 7-10-2033
Ngày Âm Lịch: 15-9-2033
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày tân mão tháng nhâm tuất năm quý sửu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 10 Năm 2033 | Tháng 9 Năm 2033 (Quý Sửu) |
7
|
15
Ngày: Tân Mão, Tháng: Nhâm Tuất Tiết: Thu phân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 2033
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM TỐT XẤU NGÀY 7 THÁNG 10
Các Ngày Kỵ
Không vi phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nào.
Ngũ Hành
Ngày: tân mão
tức Can khắc Chi (Kim khắc Mộc), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Tùng bách Mộc kị các tuổi: Ất Dậu và Kỷ Dậu Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Tân : “Không nên thử nếm món ăn được nấu bởi người khác” - Hạn chế việc thử nếm thức ăn từ người khác
- Mão : “Không nên đào giếng để tránh nước không sạch” - Tránh việc đào giếng để tránh nước không sạch
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không vong
tức ngày Hung, mọi sự dễ gặp trở ngại. Công việc gặp khó khăn, tiến độ bị chậm trễ. Tài chính và danh tiếng có thể bị suy giảm. Đây là một ngày xấu, nên tránh xa khỏi những việc khó thành công như ý.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật cần cẩn thận
Tránh xa việc khó thành
Tránh xa việc trộm cắp
Nhị Thập Bát Tú Sao cang
: Cang kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.
: công việc liên quan đến cắt may áo màn sẽ đem lại nhiều lợi ích.
: Tránh chôn cất trong ngày này. Nếu cưới gả, cẩn trọng về sức khỏe và không gặp phải thời tiết lạnh. Tránh tranh chấp pháp lý để tránh thất bại. Khởi công xây dựng nhà cửa có thể gặp tổn thất lớn. Trong 10 hoặc 100 ngày sau, có nguy cơ gặp tai họa. Sao Cang thuộc vào Thất Sát Tinh, sanh con trong ngày này có thể gặp khó khăn trong việc nuôi dưỡng. Chọn tên cho con theo Sao để tránh điềm xấu. Để tránh rủi ro, hãy chọn một ngày tốt khác để chôn cất.
:
- Sao Cang nhằm vào ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Thích hợp làm rượu, kế thừa gia sản, làm gốm sứ, thực hiện công việc hành chính, nhưng tránh đi thuyền để tránh nguy hiểm (vì Diệt Một có ý nghĩa là chìm).
- Sao Cang tại Mùi, Hợi, Mẹo đều tốt, nhất là tại Mùi.
- Sao Cang: Kim long (con rồng): Tính Kim, Sao xấu. Không nên cưới gả hoặc khởi công xây dựng. Cần đề phòng nguy cơ tai nạn.
Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁ
Bốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh.
Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, san nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, làm lễ cầu thân, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là khi cầu phúc, cúng bái tế tự Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức Hợp: Tốt cho mọi việc, nhưng cần tránh kiện tụng | Câu Trận Hắc Đạo: Kỵ cho việc mai táng Hoang vu: Xấu cho mọi việc |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Tây Nam để chờ đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để chờ đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Chính Bắc để tránh gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài không có lợi, hoặc thường gặp trở ngại. Nếu phải ra đi, gặp rủi ro hoặc tai nạn, việc quan trọng cần phải cẩn thận, và nếu gặp ma quỷ thì cần cúng tế mới an.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều thuận lợi, nhất là nếu cầu tài theo hướng Tây Nam - Nhà cửa được bình yên. Mọi người ra ngoài đều có sự an lành.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Việc kiện cáo nên hoãn lại. Những người ra đi xa chưa có tin tức về. Cần cẩn thận về tiền bạc và tài sản, đặc biệt là khi đi hướng Nam. Phòng tránh tranh cãi, mâu thuẫn, hoặc lời nói không hay. Việc làm chậm, dài dòng, nhưng quan trọng là cần chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì hướng Nam là lựa chọn tốt. Gặp gỡ trong công việc có nhiều may mắn. Người ra đi có tin tức về. Trong việc chăn nuôi, mọi thứ đều thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, tạo ra xung đột không cần thiết, cần đề phòng. Người ra ngoài nên hoãn lại. Phòng tránh sự nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung, những việc như hội họp, tranh luận, hoặc việc quan trọng khác, nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu phải ra ngoài trong thời gian này, nên kiềm chế lời nói để tránh gây ẩu đả hoặc cãi nhau.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Đây là khoảng thời gian rất tốt, nếu phải ra ngoài sẽ gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Người ra đi sẽ trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi mối quan hệ trong gia đình đều hòa hợp. Nếu có bệnh, việc cầu thì sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.