Lịch âm ngày 5 tháng 10 năm 2033

Ngày Dương Lịch: 5-10-2033

Ngày Âm Lịch: 13-9-2033

Ngày trong tuần: Thứ Tư

Ngày kỷ sửu tháng nhâm tuất năm quý sửu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 10 Năm 2033 Tháng 9 Năm 2033 (Quý Sửu)
5
13

Ngày: Kỷ Sửu, Tháng: Nhâm Tuất

Tiết: Thu phân

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Dự báo Tốt Xấu Ngày 5 Tháng 10

Các Ngày Kỵ

Cần chú ý ngày : Tam nương : không tốt, ngày này không nên tổ chức khai trương, ra đường xa, tổ chức lễ cưới, sửa sang hay di dời (3,7,13,18,22,27)
Sát chủ dương : Không nên tiến hành các công việc liên quan đến xây dựng, lễ cưới, mua bán, kinh doanh nhà đất, nhận việc, đầu tư.


Trùng tang : Không nên chôn cất, tổ chức lễ cưới, lên đường đi xa, xây dựng nhà cửa, mồ mả
Trùng phục : Không nên chôn cất, tổ chức lễ cưới, lên đường đi xa, xây dựng nhà cửa, mồ mả

Ngũ Hành

Ngày: kỷ sửu

tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này được xem là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Phích lịch Hỏa kị các tuổi: Quý Mùi và Ất Mùi.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, trừ các tuổi: Quý Dậu thuộc hành Kim không bị ảnh hưởng bởi Hỏa.
Ngày Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu thành Kim cục.
| Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
Tam Sát ảnh hưởng đến mệnh các tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Kỷ : “Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong” - Không nên tham gia vào việc phá vỡ hòa bình để tránh mất mát cho cả hai bên

- Sửu : “Bất quan đới chủ bất hoàn hương” - Không nên tham gia vào việc nhận chức quan để tránh gia chủ không được trở về

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Xích khẩu

là ngày Hung, cần đề phòng tranh cãi và mâu thuẫn. Ngày này không tốt, dễ gặp rắc rối, nội bộ lục đục, dẫn đến tranh cãi và hiểu lầm.

Xích khẩu là dấu hiệu bần cùng

Sinh ra tranh cãi và thị phi

Thời cơ không đến dễ mất của

Chẳng thì sẽ gặp cảnh ly tán vợ chồng

Nhị Thập Bát Tú Sao chuẩn

: Chẩn thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.

: Mọi công việc khởi sự đều tốt lành. Tốt nhất cho cưới hỏi, xây dựng và chôn cất. Các việc khác như xuất hành, dựng nhà, chặt cỏ phá đất, cất trại đều tốt.

: Đi thuyền.

:

- Sao Chẩn thủy Dẫn ở các cung Tỵ, Dậu, Sửu đều rất tốt. Tại Sửu Vượng Địa, tạo tác được thịnh vượng. Tại Tỵ Đăng Viên, mọi mưu sự đều thành công.

- Chẩn: thủy dẫn (con trùng): Sao tốt. Tốt cho việc cưới hỏi, xây dựng và an táng.

 

Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,

Đại đại vi quan thụ sắc phong,

Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,

Khố mãn thương doanh tự xương long.

Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,

Trạch xá an ninh, bất kiến hung.

Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,

Hôn nhân long tử xuất long cung.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH

Khởi công, san nền, đắp nền, sửa chữa phòng bếp, lắp đặt máy móc, nhập học, lễ cầu thân, nộp đơn, sửa chữa hoặc làm mới tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, khởi công làm lò.

Mua và nuôi thêm gia súc.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp thụ tử thì lại xấu Mẫu Thương: Tốt cho cầu tài lộc, khai trương Trùng phục: Kỵ chôn cất, cưới hỏi, xuất hành, xây nhà, xây mộ.

Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ mai táng Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú, mở cửa hoặc mở hàng Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự.

Hướng xuất hành

Chọn hướng Đông Bắc cho việc khai trương nhằm thu hút may mắn. Lựa chọn hướng Chính Nam để kích hoạt sự thịnh vượng và thành công.

Tránh hướng Chính Bắc để tránh gặp phải điều không tốt (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Thời gian từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) - Thời điểm này không lợi cho các cuộc tranh luận, gây gổ. Cẩn trọng với việc gặp xung đột, tránh xa các bệnh tật. Việc họp mặt, tranh luận, và các công việc quan trọng khác nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây gổ hay tranh cãi.

Thời gian từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01h-03h (Giờ Sửu) - Thời gian này rất thuận lợi, có thể mang lại may mắn cho những người ra ngoại. Buôn bán, kinh doanh có thể thu được lợi nhuận. Người đi xa sắp về nhà, phụ nữ gặp tin vui. Mọi hoạt động trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh tật, sẽ có sự phục hồi, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Thời gian từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) - Cầu tài không có hiệu quả, có thể gặp phải điều không như ý. Khi ra ngoại hoặc làm những việc quan trọng, hãy cẩn thận vì có nguy cơ gặp nạn. Cần cúng tế để tránh ma quỷ và có sự bình an.

Thời gian từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) - Mọi công việc đều thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – Đảm bảo sự yên bình cho ngôi nhà. Người ra ngoại sẽ trải qua một chuyến đi êm đềm.

Thời gian từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) - Sự thành công không dễ dàng đạt được, việc cầu lộc và cầu tài không rõ ràng. Các vụ kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa có thể không nhận được tin vui. Nếu bị mất tiền, tài sản, việc đi hướng Nam sẽ giúp tìm lại nhanh chóng. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn và tránh xa những lời lẽ không tích cực. Công việc có thể diễn ra chậm rãi, nhưng cần đảm bảo sự chắc chắn.

Thời gian từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) - Tin vui sắp tới, nếu cần cầu lộc hoặc tài lộc, hãy đi hướng Nam. Trong công việc, sẽ gặp nhiều may mắn. Người ra ngoại có tin tức tích cực. Việc chăn nuôi sẽ diễn ra thuận lợi.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi