Lịch âm ngày 14 tháng 2 năm 2033
Ngày Dương Lịch: 14-2-2033
Ngày Âm Lịch: 15-1-2033
Ngày trong tuần: Thứ Hai
Ngày bính thân tháng giáp dần năm quý sửu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 2 Năm 2033 | Tháng 1 Năm 2033 (Quý Sửu) |
14
|
15
Ngày: Bính Thân, Tháng: Giáp Dần Tiết: Lập xuân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 2033
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ BÁO NGÀY 14 THÁNG 2
Các Ngày Kỵ
Không xảy ra các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ trong ngày này.
Ngũ Hành
Ngày: bính thân
Tức Can khắc Chi (Hỏa khắc Kim), ngày này là ngày trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Sơn hạ Hỏa kị các tuổi: Canh Dần và Nhâm Dần.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Bính : “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Không nên tiến hành sửa chữa bếp để tránh bị hỏa tai
- Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” - Không nên tiến hành kê giường để tránh quỷ ma vào phòng
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Xích khẩu
tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.
Xích khẩu là quả bần cùng
Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi
Chẳng thời mất của nó khi
Không thì chó cắn phân ly vợ chồng
Nhị Thập Bát Tú Sao tất
: Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.
: Khởi công tạo tác bất kể việc chi đều tốt. Tốt nhất là việc trổ cửa dựng cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, chôn cất, cưới gả, chặt cỏ phá đất hay móc giếng. Những việc khác như khai trương, xuất hành, nhập học, làm ruộng và nuôi tằm cũng tốt .
: việc đi thuyền
:
- Sao Tất nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều tốt. Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, tức là trăng treo đầu núi Tây Nam nên rất là tốt. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân việc cưới gã hay chôn cất là 2 việc ĐẠI KIẾT.
Tất: nguyệt ô (con quạ): Nguyệt tinh, sao tốt. Trăm việc đều được tốt đẹp.
Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhật thiêm quan chức,
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật,
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁ
Bốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh.
Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, san nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, làm lễ cầu thân, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Minh tinh: Tốt cho mọi việc, trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, làm phúc, cưới hỏi, giá thú, xuất hành DịchSao Nguyệt Ân: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch | Nguyệt phá: Xấu về việc xây dựng nhà cửa Trùng phục: Kỵ cưới hỏi giá thú, an táng Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc |
Hướng xuất hành
Đi về hướng Tây Nam để gặp 'Hỷ Thần'. Đi về hướng Chính Đông để gặp 'Tài Thần'.
Tránh đi về hướng Lên Trời để tránh gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Dễ tranh luận, cãi vã, gây ra xung đột, nên đề phòng. Tốt nhất là hoãn lại chuyến đi. Tránh bị nguyền rủa và lây bệnh. Nói chung, nên tránh các hoạt động như họp hành, tranh luận, việc quan vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi, nên giữ im lặng để tránh xung đột.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là thời gian rất tốt, thường gặp may mắn khi ra ngoài. Kinh doanh, buôn bán có lợi nhuận. Người đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong nhà hòa hợp. Nếu có bệnh sẽ nhanh khỏi, gia đình khỏe mạnh.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài không có lợi, thường gặp điều không vừa ý. Nếu ra đi dễ gặp rủi ro, cần cúng tế để tránh nạn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi việc đều tốt đẹp, cầu tài tốt nhất đi theo hướng Tây Nam. Nhà cửa yên bình, người đi đều bình an.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mịt mờ. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức. Mất tiền của nếu đi hướng Nam sẽ tìm lại được. Cẩn thận tranh cãi, mâu thuẫn, làm gì cũng cần chắc chắn.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp đến, cầu lộc cầu tài hãy đi hướng Nam. Công việc gặp nhiều may mắn, người đi có tin về. Chăn nuôi thuận lợi.