Lịch âm ngày 7 tháng 2 năm 2033
Ngày Dương Lịch: 7-2-2033
Ngày Âm Lịch: 8-1-2033
Ngày trong tuần: Thứ Hai
Ngày kỷ sửu tháng giáp dần năm quý sửu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 2 Năm 2033 | Tháng 1 Năm 2033 (Quý Sửu) |
7
|
8
Ngày: Kỷ Sửu, Tháng: Giáp Dần Tiết: Lập xuân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 2033
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
DỰ ĐOÁN NGÀY 7 THÁNG 2
Các Ngày Kỵ
Không phạm vào các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật.
Ngũ Hành
Ngày: kỷ sửu
Can Chi tương đồng (cùng Thổ), đây là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Phích lịch Hỏa kỵ các tuổi: Quý Mùi và Ất Mùi.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu thành Kim cục.
| Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
Tam Sát kỵ các tuổi Dần, Ngọ, Tuất.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Kỷ : “Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong” - Tránh phá khoán để tránh cả hai bên đều mất mát
- Sửu : “Bất quan đới chủ bất hoàn hương” - Không nên đi nhận chức để tránh gia chủ không quay về quê hương
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc Hỷ
là ngày tốt trung bình. Buổi sáng tốt, buổi chiều xấu, nên làm việc nhanh chóng. Niềm vui đến mau, thích hợp để làm việc lớn, dễ thành công. Tốt nhất là thực hiện công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.
Tốc Hỷ là bạn đến thăm
Gặp lại người thân, vợ chồng sum vầy
Có tài lộc rõ ràng
Cầu gì cũng được, niềm vui trọn vẹn
Nhị Thập Bát Tú Sao nguy
: Nguy nguyệt Yến - Kiên Đàm: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2.
: Lót giường bình yên, chôn cất rất tốt.
: Không nên làm các việc gác đòn đông, dựng nhà, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền hay trổ cửa. Nên chọn ngày khác để xây dựng nhà cửa.
:
Sao Nguy nguyệt Yến tại Tỵ, Dậu và Sửu mọi việc đều tốt, tốt nhất tại Dậu. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: mọi việc đều tốt.
- Nguy: nguyệt yến (con én): Nguyệt tinh, sao xấu. Kỵ việc khai trương, an táng và xây dựng.
Nguy tinh không nên tạo nhà cao,
Tự điếu, gặp hình phạt.
Trẻ em gặp nước nguy hiểm,
Người sinh sau gặp khó khăn.
Mai táng nếu gặp ngày này,
Chu niên bách nhật nằm giường cao,
Khai môn, phóng thủy gặp rủi ro,
Ba năm năm năm cũng bi thương.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ
Xây đắp tường, chôn cất, gắn cửa, kê gác, làm cầu. Khởi công lò nhuộm, lò gốm, uống thuốc, trị bệnh (trừ bệnh mắt), tu sửa cây cối.
Nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các việc trong chăn nuôi
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Tuế hợp: Tốt cho mọi việc Tục Thế: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là cưới xin Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Minh đường Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức Hợp: Tốt cho mọi việc, kỵ kiện tụng | Hoang vu: Xấu cho mọi việc Địa Tặc: Xấu khi khởi tạo, động thổ, xuất hành, an táng. Hoả tai: Xấu khi làm nhà hay lợp nhà Nguyệt Hư: Xấu cho việc cưới xin, mở cửa hoặc mở hàng Tứ thời cô quả: Kỵ cưới xin |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Chính Bắc gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài không lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.