Lịch âm ngày 23 tháng 2 năm 2033

Ngày Dương Lịch: 23-2-2033

Ngày Âm Lịch: 24-1-2033

Ngày trong tuần: Thứ Tư

Ngày ất tỵ tháng giáp dần năm quý sửu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 2 Năm 2033 Tháng 1 Năm 2033 (Quý Sửu)
23
24

Ngày: Ất Tỵ, Tháng: Giáp Dần

Tiết: Vũ Thủy

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

THAM KHẢO DỰ BÁO NGÀY 23 THÁNG 2

Các Ngày Kỵ

Ngày này ảnh hưởng : Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm được xem là không may cho các công việc liên quan đến mai táng, tu sửa mộ phần.

Ngũ Hành

Ngày: ất tỵ

Theo quan điểm của lịch vạn niên, ngày này thuộc hành Mộc sinh Hỏa, là ngày bảo nhật.
Ngày này không may cho tuổi Kỷ Hợi và Tân Hợi theo năm sinh, nhưng không gây hại đối với tuổi Quý Dậu và Ất Mùi.
Hành Kim sẽ bị hạn chế bởi hành Hỏa trong ngày này.
Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu, tạo thành cục Kim.
| Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Ất : “Không thích hợp cho việc gieo trồng, cây cối không phát triển” - Không nên bắt đầu các công việc liên quan đến trồng trọt

- Tỵ : “Không tốt cho việc đi xa hoặc giao dịch, có thể mất tiền” - Khuyến cáo tránh xa các hoạt động có thể gây mất mát về tài chính

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Ngày Đại An

Được gọi là ngày Cát, ngày này đem lại sự yên bình và thành công cho mọi công việc.

Ngày Đại An đem lại những cơ hội tốt đẹp

May mắn luôn tồn tại cùng Đại An

Thời gian không quan trọng, Đại An vẫn mang lại sự an lành và nhẹ nhàng

An vui và thanh thản, không gặp trở ngại

Nhị Thập Bát Tú Sao chuẩn

: Chẩn thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.

: Mọi hoạt động khởi đầu đều rất tốt lành. Đặc biệt là cưới hỏi, xây dựng nhà cửa và an táng. Các công việc khác như đi xa, xây dựng công trình, phá dỡ đất đai, xây trại cũng đều thuận lợi.

: Đi biển.

:

- Sao Chẩn thủy Dẫn tại Tỵ Dậu Sửu đều rất tốt. Tại Sửu Vượng Địa, mọi công việc đều được thịnh vượng. Tại Ty Đăng Viên là biểu tượng của vinh quang, mọi dự định đều thành công.

- Chẩn: thủy dẫn (con trùng): Thủy tinh, sao tốt. Là thời điểm lý tưởng cho việc kết hôn, xây dựng và an táng.

 

Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,

Đại đại vi quan thụ sắc phong,

Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,

Khố mãn thương doanh tự xương long.

Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,

Trạch xá an ninh, bất kiến hung.

Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,

Hôn nhân long tử xuất long cung.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH

Thực hiện việc nhập kho, lễ táng, cài cửa, xây lầu, đặt giường cho máy, sửa chữa tàu thuyền, khai trương tàu thủy, các hoạt động bổ sung (như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè).

Làm giường, kế thừa tước phong hoặc sự nghiệp, các việc làm bù đắp (như đào mương, khoan giếng, xả nước).

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Địa tài: Tốt cho việc kinh doanh, tìm kiếm tài lộc, khai trương Hoạt điệu: Tốt, nhưng tránh gặp thụ tử Kim Đường Hoàng Đạo - Mang lại may mắn và thịnh vượng Sao Thiên Quý: Tốt cho mọi công việc

Thiên Cương: Xấu cho mọi công việc Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi công việc Tiểu Hao: Xấu cho việc khai trương, kinh doanh, tìm kiếm tài lộc Hoang vu: Xấu cho mọi công việc Nguyệt Hoả: Xấu cho việc xây nhà, làm bếp Thần cách: Không nên thực hiện các nghi lễ Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc

Hướng xuất hành

Để thu hút 'Hỷ Thần', hướng Tây Bắc là lựa chọn phù hợp. Còn để đón 'Tài Thần', hướng Đông Nam là sự lựa chọn đúng đắn.

Tránh đi hướng Lên Trời để tránh gặp 'Hạc Thần' (mang lại điều không may mắn)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Trong khoảng thời gian từ 11h đến 13h (giờ Ngọ) và từ 23h đến 01h (giờ Tý) Mọi việc đều thuận lợi, đặc biệt là tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – mang lại sự yên bình cho ngôi nhà. Mọi người ra ngoài đều an lành.

Trong khoảng thời gian từ 13h đến 15h (giờ Mùi) và từ 01h đến 03h (giờ Sửu) Mọi kế hoạch đều khó thành hiện thực, cầu lộc, cầu tài mơ hồ. Tốt nhất là trì hoãn các việc. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Cẩn thận về mất mát tài sản, tiền bạc, đặc biệt khi đi hướng Nam. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc những lời nói không hay. Cần đảm bảo tính chắc chắn trong mọi công việc.

Trong khoảng thời gian từ 15h đến 17h (giờ Thân) và từ 03h đến 05h (giờ Dần) Tin vui đang đến gần, nếu cầu lộc, cầu tài thì hãy đi hướng Nam. Gặp gỡ công việc mang lại nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức tích cực. Các công việc như chăn nuôi sẽ gặp thuận lợi.

Trong khoảng thời gian từ 17h đến 19h (giờ Dậu) và từ 05h đến 07h (giờ Mão) Có nguy cơ tranh cãi, gây rối, xảy ra xung đột, đặc biệt cần phải cẩn thận. Người ra ngoài tốt nhất là nên trì hoãn. Đề phòng sự phản đối từ người khác, tránh lây lan các bệnh tật. Những hoạt động như họp, tranh luận, và công việc quan trọng nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi thì nên kiềm chế lời nói để tránh gây ra mâu thuẫn hoặc cãi nhau.

Trong khoảng thời gian từ 19h đến 21h (giờ Tuất) và từ 07h đến 09h (giờ Thìn) Là thời gian rất tốt, nếu ra ngoài sẽ gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Người ra ngoài sẽ sớm trở về. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh, sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Trong khoảng thời gian từ 21h đến 23h (giờ Hợi) và từ 09h đến 11h (giờ Tị) Cầu tài sẽ không mang lại lợi ích hoặc có thể gặp phải khó khăn. Nếu phải ra ngoài hoặc làm việc quan trọng, cần phải cẩn thận, đề phòng tai nạn, và cúng tế để tránh xấu.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi