Lịch âm ngày 22 tháng 2 năm 2033
Ngày Dương Lịch: 22-2-2033
Ngày Âm Lịch: 23-1-2033
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày giáp thìn tháng giáp dần năm quý sửu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 2 Năm 2033 | Tháng 1 Năm 2033 (Quý Sửu) |
22
|
23
Ngày: Giáp Thìn, Tháng: Giáp Dần Tiết: Vũ Thủy |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 2033
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem Tốt Xấu Ngày 22 Tháng 2
Các Ngày Kỵ
Tránh phạm phải ngày : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”
Trùng tang : Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mồ mả
Ngũ Hành
Ngày: Giáp Thìn
tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Phúc đăng Hỏa kị các tuổi: Mậu Tuất và Canh Tuất.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Không nên mở kho để tránh tiền của hao mất”
- Thìn : “Không nên khóc lóc để tránh chủ có trùng tang”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không vong
tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp phân ly bất tường
Nhị Thập Bát Tú Sao dực
: Dực hỏa Xà - Bi Đồng: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con rắn, chủ trị ngày thứ 3.
: Nếu cắt áo sẽ đặng được tiền tài.
: Những việc như chôn cất, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác đòn đông, cưới gã, trổ cửa gắn cửa, các việc thủy lợi. Vì vậy, nếu quý bạn đang muốn tiến hành các việc trên thì nên chọn một ngày đại cát trong tháng để thực hiện
:
- Sao Dực hỏa Xà tại Thân, Tý, Thìn mọi việc rất tốt. Tại Thìn Vượng Địa là tốt hơn hết. Tại Tý Đăng Viên rất tốt nên thừa kế sự nghiệp hay lên quan lãnh chức.
- Dực: hỏa xà (con rắn): Hỏa tinh, sao xấu. Khắc kỵ cưới gả, dựng nhà, hay chôn cất.
Dực tinh bất lợi giá cao đường,
Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Tử tôn bất định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi,
Quy gia định thị bất tương đương.
Khai môn phóng thủy gia tu phá,
Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN
Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt.
Lên quan lĩnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất để việc cầu tài lộc, khai trương Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, nhất là khai trương, việc xây dựng nhà cửa và an táng. Thiên tài: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, việc khai trương Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, kinSao Thiên Quý: tốt mọi việc | Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ việc xây dựng, xấu về tế tự (cúng bái), đào ao, đào giếng Thiên tặc: Xấu nhất là khởi tạo như: nhập trạch, động thổ, khai trương Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Quả tú: Xấu với việc giá thú (cưới xin) |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài không có lợi, hoặc thường bị trái ý. Nếu ra đi gặp rủi ro, việc quan trọng phải cẩn thận, gặp ma quỷ thì phải cúng tế để có sự an lành.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, nhất là cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên lành. Những người xuất hành sẽ trải qua một chuyến đi yên bình.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mơ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Những người đi xa chưa nhận được tin tức. Nếu đi hướng Nam, cẩn thận với việc mất tiền, mất của, nhưng nếu tìm kiếm nhanh chóng sẽ có kết quả. Cần phòng tránh tranh cãi, mâu thuẫn, và tránh nói những lời không đáng. Việc làm có thể chậm trễ nhưng quan trọng là phải chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài, hãy đi hướng Nam. Khi làm việc gặp gỡ trong công việc sẽ may mắn. Những người đi xa sẽ nhận được tin tức vui. Nếu nuôi dưỡng gia đình hay chăn nuôi, sẽ gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tránh tranh luận, gây gổ, gây rối, và cần phải cẩn thận. Những người ra ngoài nên hoãn lại. Hãy cẩn thận với lời nguyền rủa và tránh việc lan truyền bệnh tật. Nói chung, những hoạt động như họp hội, tranh luận, và công việc quan trọng,… nên tránh vào thời gian này. Nếu buộc phải ra ngoài, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây xung đột hoặc cãi nhau.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là thời điểm rất tốt, nếu phải ra ngoài, bạn sẽ gặp may mắn. Trong kinh doanh và buôn bán, bạn sẽ có lợi. Những người đi xa sẽ sớm về nhà. Tin tức vui sẽ đến với phụ nữ. Mọi việc trong nhà sẽ hòa hợp và gia đình sẽ mạnh khỏe. Nếu bị bệnh, cầu nguyện sẽ khỏi bệnh, và gia đình sẽ khỏe mạnh.