Lịch âm ngày 16 tháng 6 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 16-6-2032
Ngày Âm Lịch: 9-5-2032
Ngày trong tuần: Thứ Tư
Ngày quý tỵ tháng bính ngọ năm nhâm tý
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 6 Năm 2032 | Tháng 5 Năm 2032 (Nhâm Tý) |
16
|
9
Ngày: Quý Tỵ, Tháng: Bính Ngọ Tiết: Mang chủng |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 6 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
DỊCH NGÀY 16 THÁNG 6
Các Ngày Kỵ
Tháng này có : Ngày tốt : Thích hợp cho việc làm lễ, hỏi cưới, ra đường, xây nhà, đào mộ
Ngũ Hành
Ngày: quý tỵ
tức Can khắc Chi (Thủy khắc Hỏa), ngày này là ngày trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Trường lưu Thủy kị các tuổi: Đinh Hợi và Ất Hợi.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không gặp khó khăn.
Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu thành Kim cục.
| Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Quý : “Đừng tranh chấp với kẻ mạnh mẽ” - Tránh những cuộc chiến tranh lý luận khi yếu kém về lý lẽ
- Tỵ : “Không nên mạo hiểm để bảo quản tài sản” - Không nên đầu tư rủi ro để giữ gìn tài sản
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Hung Khó
tức ngày Lưu Liên. Ngày này mọi việc gặp nhiều trở ngại, dễ bị chậm trễ hay gặp phải mâu thuẫn và xung đột. Đặc biệt cần cẩn trọng trong việc thủ tục hành chính, pháp lý, giấy tờ và ký kết hợp đồng.
Hung Khó gặp chuyện vất vả
Tìm lối mòn đều khó khăn
Nếu lạc trôi đường chân nguy nan
Đường trăm phải trở ngại, nhiều khi gian nan
Nhị Thập Bát Tú Sao chuẩn
: Chẩn Thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.
: Mọi việc bắt đầu mới đều được ủng hộ. Đặc biệt là thích hợp cho việc kết hôn, xây dựng lầu gác và chôn cất. Cũng tốt cho việc ra đường, xây trại và làm các công việc khác.
: Tránh việc đi thuyền .
:
- Sao Chẩn thủy Dẫn ở các vị trí Tỵ, Dậu, Sửu đều rất tốt. Ở Sửu là nơi thịnh vượng, ở Ty là nơi thành danh.
- Chẩn: thủy dẫn (con trùng): Thủy tinh, sao tốt. Đặc biệt thích hợp cho việc kết hôn, xây dựng và an táng.
Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,
Đại đại vi quan thụ sắc phong,
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,
Hôn nhân long tử xuất long cung.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ
Xây tường, đặt mộ, lắp cửa, xây gác, làm cầu. Bắt đầu công việc làm thuốc, trị bệnh (nhưng không nên chữa trị bệnh mắt), tu sửa cây cỏ.
Thăng chức, thừa kế vị trí, bắt đầu học hành, chữa trị bệnh mắt, và các việc liên quan đến chăn nuôi.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Phúc hậu: Tốt nhất là khai trương hoặc cầu tài lộc Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Trùng tang: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả | Du họa: Kiêng việc làm nhà, hay sửa chữa cửa Huyết chí: Kiêng kỵ châm cứu, việc mổ hoạn vật nuôi |
Hướng xuất hành
Đi theo hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Đi theo hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.
Tránh đi hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.