Lịch âm ngày 3 tháng 6 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 3-6-2032
Ngày Âm Lịch: 26-4-2032
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày canh thìn tháng ất tỵ năm nhâm tý
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 6 Năm 2032 | Tháng 4 Năm 2032 (Nhâm Tý) |
3
|
26
Ngày: Canh Thìn, Tháng: Ất Tỵ Tiết: Tiểu mãn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 6 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM ĐÁNH GIÁ NGÀY 3 THÁNG 6
Các Ngày Kỵ
Tránh các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.
Ngũ Hành
Ngày: canh thìn
tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Bạch lạp Kim kị các tuổi: Giáp Tuất và Mậu Tuất.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh : “Không nên thực hiện những hành động không đáng có để tránh hậu quả không mong muốn”
- Thìn : “Không nên khóc thương hoặc phụ thuộc vào người khác để tránh bị tổn thương”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không vong
tức ngày Hồi, mọi việc dễ gặp khó khăn. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị chậm trễ, gặp trở ngại. Tiền bạc và danh tiếng đều có thể bị giảm sút. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp phân ly bất tường
Nhị Thập Bát Tú Sao khuê
: Khuê Mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.
: Tốt cho nhập học, cắt áo, xây dựng nhà cửa hoặc ra đi cầu công danh.
: Chôn cất, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, khai trương, đào ao móc giếng, các vụ thưa kiện và đóng giường lót giường. Vì vậy, nếu bạn có ý định chôn cất hoặc khai trương lập nghiệp thì nên chọn một ngày khác để tiến hành
:
- Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con vào ngày này thì nên đặt tên theo Sao Khuê hoặc tên Sao của năm hay tháng để dễ nuôi dạy.
- Sao Khuê Hãm Địa tại Thân làm cho sự nghiệp thất bại. Tại Ngọ, nơi Sao Khuê gặp Sanh, làm cho mọi việc thành công, đặc biệt là khi gặp Canh Ngọ. Tại Thìn, làm cho mọi thứ trở nên ổn định.
- Ngày Thân, Sao Khuê Đăng Viên tạo điều kiện cho tiến thân danh vọng.
- Khuê: Mộc Lang (con sói): Sao Mộc, có tính xấu. Khắc kỵ việc an táng, khai trương cũng như sửa chữa.
Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,
Gia hạ vinh hòa đại cát xương,
Nhược thị táng mai âm tốt tử,
Đương niên định chủ lưỡng tam tang.
Khán khán vận kim, hình thương đáo,
Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.
Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,
Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ
Xây dựng tường rào, xây mộ, đặt cửa, lắp gác, xây cầu. Bắt đầu lò nhuộm hoặc lò gốm, uống thuốc, chữa bệnh (nhưng không chữa bệnh mắt), tu sửa cây cỏ.
Nhận chức vụ, kế thừa chức vụ hoặc sự nghiệp, nhập học, chữa trị bệnh mắt, các công việc liên quan đến chăn nuôi.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quan: Tốt cho mọi việc Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức: Tốt cho mọi việc | Hoang vu: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hư: Xấu nếu thực hiện việc không đáng có (như cưới hỏi), khai trương cửa hàng hoặc buôn bán Trùng phục: Kỵ việc cưới hỏi không phù hợp, khắc chế việc an táng Tứ thời cô quả: Kỵ việc cưới hỏi không phù hợp |
Hướng xuất hành
Chọn hướng Tây Bắc khi xuất hành để đón 'Hỷ Thần'. Lựa chọn hướng Tây Nam khi ra đi để đón 'Tài Thần'.
Tránh đi hướng Chính Tây vì có thể gặp 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không mang lại lợi ích, hoặc có thể gặp phải trở ngại. Nếu ra đi trong thời gian này, hãy cẩn thận vì có thể gặp nạn, và công việc quan trọng cần phải thận trọng, cúng tế để tránh rủi ro.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất nên cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên lành. Những người xuất hành trong thời gian này sẽ có một chuyến đi bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự gặp khó khăn, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Những người đi xa cần chú ý vì chưa có tin tức về. Tiền bạc, của cải mất mát có thể xảy ra nếu đi hướng Nam, hãy tìm kiếm nhanh chóng để tránh rủi ro. Đề phòng tranh cãi, xung đột hoặc lờ mờ. Việc làm mất thời gian, nhưng quan trọng là phải chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui đang đến gần, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi làm gặp gỡ sẽ may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức về. Nếu làm việc chăn nuôi thì sẽ gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cần phải tránh tranh luận, cãi cọ, gây chuyện. Người ra đi nên hoãn lại. Cần phòng tránh nguy cơ bị nguyền rủa và lây bệnh. Nói chung, những việc như hội họp, tranh luận, việc quan trọng,…nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải làm trong thời gian này, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột hoặc cãi nhau.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu ra đi thì thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lời. Người ra đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ có tin mừng. Mọi việc trong nhà sẽ hòa hợp. Nếu có bệnh, cầu thì sẽ hồi phục, gia đình sẽ mạnh khỏe.