Lịch âm ngày 15 tháng 1 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 15-1-2032
Ngày Âm Lịch: 3-12-2031
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày canh thân tháng tân sửu năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 1 Năm 2032 | Tháng 12 Năm 2031 (Tân Hợi) |
15
|
3
Ngày: Canh Thân, Tháng: Tân Sửu Tiết: Tiểu hàn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
THAM KHẢO DỊCH THUẬT NGÀY 15 THÁNG 1
Các Ngày Kỵ
Quan tâm đến ngày : Tam nương : Không may, ngày này không nên tổ chức các sự kiện như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay di dời (3,7,13,18,22,27)
Ngũ Hành
Ngày: canh thân
Tương ứng với Can Chi là Kim, ngày này được coi là ngày xấu.
Âm lịch: Ngày Thạch lựu Mộc không thuận lợi với các tuổi: Giáp Dần và Mậu Dần.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, trừ trường hợp các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn không bị ảnh hưởng.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh : “Không làm công việc làm hỏng đồ vật cơ bản” - Tránh việc làm phá hủy đồ đạc cơ bản
- Thân : “Không yên tâm trước nguy hiểm của ma quỷ” - Tránh việc sắp xếp giường ngủ để ngăn chặn ma quỷ vào phòng
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc hỷ
Đây là ngày tốt vừa. Buổi sáng có lợi, nhưng buổi chiều không tốt lắm nên cần phải làm việc nhanh chóng. Niềm vui sẽ đến nhanh chóng, nên sử dụng để thực hiện những việc quan trọng, sẽ đạt được thành công nhanh chóng hơn. Tốt nhất là bắt đầu công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.
Tốc Hỷ là bạn trùng phùng
Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi
Có tài có lộc hẳn hoi
Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng
Nhị Thập Bát Tú Sao khuê
: Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.
: Tốt cho việc nhập học, cắt áo, xây dựng nhà cửa hoặc đi xa để tìm kiếm cơ hội công việc.
: Không nên chôn cất, mở cửa, khai trương, đào ao hoặc móc giếng, hoạt động thương mại, đặt giường mới hoặc thay ga. Do đó, nếu bạn có kế hoạch chôn cất hoặc khai trương kinh doanh thì nên chọn một ngày khác.
:
- Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con vào ngày này thì nên đặt tên cho con theo Sao Khuê hoặc theo Sao của năm hoặc tháng để dễ nuôi dưỡng.
- Sao Khuê Hãm Địa tại Thân thì tạo ra tác động tiêu cực đến sự thành công trong văn hóa giáo dục. Tại Ngọ, việc gặp Sao Sanh sẽ đem lại may mắn và thành công, đặc biệt là nếu gặp Canh Ngọ. Tại Thìn, tác động vừa phải.
- Ngày Thân khi gặp Sao Khuê Đăng Viên thì có ý nghĩa là tiến bộ trong sự nghiệp.
- Khuê: mộc lang (con sói): Thành phần Mộc, sao xấu. Kỵ việc an táng, mở cửa hay khai trương.
Khuê tinh tạo ra những kỷ niệm khó quên,
Thú vui gia đình tràn đầy sự an lành,
Tránh xa những rủi ro đau lòng thống,
Quyết tâm cùng nhau vượt qua mọi gian nan.
Hạnh phúc kéo dài, thịnh vượng không ngừng,
Hỗ trợ lẫn nhau, thành công chói sáng.
Mở ra cánh cửa mới, loại bỏ tai họa,
Hai năm, ba năm, hạnh phúc lâu dài.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY
Thay ga giường, xây dựng hoặc sửa chữa nhà cửa, đi săn hoặc câu cá, khởi công lò nhuộm hoặc lò gốm.
Đi xa bằng phương tiện thủy.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quan: Tốt cho mọi việc Ngũ phú: Tốt cho mọi việc Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp Sao Thụ Tử thì lại xấu Mẫu Thương: Tốt cho việc tìm kiếm tài lộc, khai trương Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việcSao Nguyệt Đức: tốt mọi việc | Lôi công: Xấu cho việc xây dựng nhà cửa Thổ cẩm: Kỵ việc xây dựng và an táng |
Hướng xuất hành
Để đón 'Hỷ Thần', hãy chọn hướng xuất hành là Tây Bắc. Để đón 'Tài Thần', hãy chọn hướng xuất hành là Tây Nam.
Tránh xuất hành hướng Đông Nam để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sẽ đến, nếu muốn tìm kiếm may mắn và thành công, hãy đi hướng Nam. Công việc gặp gỡ sẽ được thuận lợi. Người ra đi sẽ mang tin vui trở về. Nếu làm nghề chăn nuôi, sẽ gặp thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Thường có sự tranh luận, cãi vã, có thể gây ra những rắc rối, vì vậy nên đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Tránh tiếp xúc với những người mang năng lượng tiêu cực, để tránh bị ảnh hưởng xấu. Tránh các hoạt động như hội họp, tranh luận, hoặc các công việc quan trọng vào giờ này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải ra ngoài vào giờ này, hãy kiềm chế khẩu ngữ để tránh tạo ra xung đột hoặc cãi vã.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Đây là thời điểm tốt lành, việc đi lại thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Người ra đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong gia đình sẽ hòa thuận. Nếu ai đó đang bị bệnh và cầu nguyện, họ sẽ phục hồi sức khỏe, gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Nếu cầu tài, không sẽ không thu được lợi ích, hoặc có thể gặp phải trở ngại. Nếu phải ra đi trong thời gian này, hãy cẩn thận vì có thể gặp nguy hiểm hoặc tai nạn. Tránh làm các công việc quan trọng vào thời gian này, nếu không sẽ gặp trở ngại.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – sẽ mang lại yên bình cho nhà cửa. Người ra đi sẽ trải qua một chuyến đi êm đềm.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Khó có thể thực hiện mưu sự thành công, việc cầu lộc, cầu tài sẽ mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức trở về. Có thể mất tiền bạc, tài sản, nếu đi hướng Nam, chỉ khi tìm kiếm nhanh chóng mới tìm được. Cần đề phòng tranh cãi, xung đột hoặc lời nói thiếu suy nghĩ. Việc làm có thể chậm trễ, nhưng quan trọng là phải chắc chắn và cẩn thận.