Lịch âm ngày 2 tháng 1 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 2-1-2032
Ngày Âm Lịch: 20-11-2031
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày đinh mùi tháng canh tý năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 1 Năm 2032 | Tháng 11 Năm 2031 (Tân Hợi) |
2
|
20
Ngày: Đinh Mùi, Tháng: Canh Tý Tiết: Đông chí |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 2 THÁNG 1
Các Ngày Kỵ
Tránh phạm phải ngày : Sát chủ dương : Ngày này không nên thực hiện các công việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Ngũ Hành
Ngày: đinh mùi
tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Thiên hà Thủy kị các tuổi: Tân Sửu Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu.
Tam Sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Đinh : “Bất thế đầu đầu chủ sanh sang” - Không nên cắt tóc để tránh đầu sinh ra nhọt
- Mùi : “Bất phục dược độc khí nhập tràng” - Không nên dùng thuốc để tránh khí độc thâm nhập vào ruột
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Đại an
tức ngày Cát, mọi sự đều an tâm, công việc thịnh vượng.
Đại An gặp được người quý phái
Có cơm có rượu tiễn đưa
Bất kỳ thời điểm nào cũng may mắn với Đại An
Thân thể bình an, tâm hồn nhẹ nhàng
Nhị Thập Bát Tú Sao cang
: Cang kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.
: Công việc liên quan đến cắt may áo màn sẽ thu được nhiều lợi ích.
: Tránh chôn cất vào ngày này. Nếu tiến hành hôn nhân, cần phòng tránh giá lạnh. Tránh tranh đấu hay kiện tụng để tránh thất bại. Tránh khởi công xây dựng nhà cửa để tránh tai nạn. Nếu có quyết định lớn, hãy chọn ngày khác để thực hiện. Sao Cang thuộc vào Thất Sát Tinh, sanh con vào ngày này sẽ gặp khó khăn nuôi dưỡng. Đặt tên cho con theo Sao Cang sẽ mang lại sự an lành.
:
- Sao Cang nhằm vào ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Hạn chế uống rượu, tránh khởi công lập lò gốm hoặc lò nhuộm, hạn chế làm hành chính, tránh đi thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
- Sao Cang tại Mùi, Hợi, Mẹo thì mọi việc đều thuận lợi. Đặc biệt là tại Mùi.
- Sao Cang: Kim long (con rồng): Kim tinh, sao xấu. Tránh gả cưới và xây dựng. Đề phòng tai nạn.
Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁ
Bốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh.
Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, san nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, làm lễ cầu thân, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân giá thú Sao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, tránh kiện tụng | Câu Trận Hắc Đạo: Tránh khởi công mai táng Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Chí Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chí Đông để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất nên cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được bình yên. Người xuất hành đều trải qua một ngày bình yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cần cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì cần tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc nói những lời vô lý. Việc làm chậm, lâu nhưng cần chắc chắn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi nhận tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện không tốt, cần đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng tránh nguy cơ người khác nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh vào giờ này. Nếu buộc phải làm vào thời gian này thì nên kiềm chế miệng để không gây xung đột hoặc tranh cãi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thì thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà hòa hợp. Nếu có bệnh thì sẽ khỏi, gia đình mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài không có lợi, hoặc dễ bị trái ý. Nếu ra đi hoặc thiệt, gặp nạn, công việc quan trọng thì phải cẩn thận, gặp ma quỷ nên cúng tế mới được an lành.