Lịch âm ngày 23 tháng 1 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 23-1-2032
Ngày Âm Lịch: 11-12-2031
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày mậu thìn tháng tân sửu năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 1 Năm 2032 | Tháng 12 Năm 2031 (Tân Hợi) |
23
|
11
Ngày: Mậu Thìn, Tháng: Tân Sửu Tiết: Đại hàn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem Dấu Hiệu Tốt Xấu Ngày 23 Tháng 1
Các Ngày Kỵ
Nguy cơ vào ngày : Sát Chủ Dương : Tránh tiến hành các hoạt động như xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Kim Thần Thất Sát: Hạn chế làm những công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hoặc bắt đầu dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: Mậu Thìn
Tương ứng với Can Chi (Thổ), ngày này thuộc hành Thổ. Nạp âm là Ngày Đại Lâm Mộc, không thuận lợi cho các tuổi Nhâm Tuất và Bính Tuất.
Ngày này là hành Mộc khắc hành Thổ, trừ các tuổi Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ. Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát ảnh hưởng đến mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Mậu : “Tránh việc liên quan đến nhận đất để tránh phá vỡ sự hòa thuận gia đình”
- Thìn : “Tránh khóc lóc để không gây sự chú ý và lo lắng cho gia chủ”
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày Tiểu Cát, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Các dự án lớn hanh thông, được che chở và hỗ trợ từ người khác.
Tiểu Cát gặp hội Thanh Long
Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này
Cầu tài được thịnh, bình an gặp thầy, gặp quen
Nhị Thập Bát Tú Sao quỷ
: Quỷ Kim Dương - Vương Phách: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.
: Việc chôn cất, chặt cỏ phá đất hoặc cắt áo đều tốt.
: Khởi tạo bất kể việc chi cũng hại. Hại nhất là trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, xây cất nhà, cưới gả, động đất, xây tường và dựng cột. Nếu có ý định động thổ xây nhà hay cưới hỏi thì nên chọn một ngày khác để tiến hành
:
- Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong rất tốt, đồng thời phó nhiệm may mắn.
- Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ những việc thừa kế, chia lãnh gia tài, chôn cất, xuất hành, khởi công lập lò gốm, lò nhuộm; NÊN dứt vú trẻ em, xây tường, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu.
- Nhằm ngày 16 Âm Lịch là ngày Diệt Một kỵ lập lò gốm, lò nhuộm, vào làm hành chính, làm rượu, kỵ nhất là đi thuyền.
- Quỷ: Kim Dương (con dê): Kim tinh, sao xấu. chôn cất thuận lợi trong việc. Ngược lại bất lợi cho việc xây cất và gả cưới.
Quỷ tinh khi khởi tạo gặp những rắc rối,
Đường tiền không dễ tìm chủ nhân,
Mai táng thử nhật, quan lộc chí,
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử,
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ,
Thủ phù song nữ lệ uông uông.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH
Nhập kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền, bồi đắp thêm (như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè.)
Lót giường, đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các vụ làm cho khuyết thủng (như đào mương, móc giếng, xả nước.)
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. | Bạch hổ: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải là sao tốt Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Hà khôi: Kỵ khởi c |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi sẽ gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ được tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng phải đối mặt, gặp ma quỷ cần cúng tế để có bình an.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất là cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình an.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức, mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì cần tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn, hay lời nói không tôn trọng. Việc làm chậm, lâu nhưng cần chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp nhiều may mắn. Người đi có tin tức. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh được thì cần kiềm chế lời nói để tránh gây ẩu đả hoặc cãi vã.