Lịch âm ngày 20 tháng 1 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 20-1-2032
Ngày Âm Lịch: 8-12-2031
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày ất sửu tháng tân sửu năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 1 Năm 2032 | Tháng 12 Năm 2031 (Tân Hợi) |
20
|
8
Ngày: Ất Sửu, Tháng: Tân Sửu Tiết: Đại hàn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ ĐOÁN NGÀY 20 THÁNG 1
Các Ngày Kỵ
Tránh bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nào.
Ngũ Hành
Thông tin về ngày hôm nay: Ngày ất sửu
Tương ứng với Can khắc Chi (Mộc khắcThổ), ngày này được xem là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Hải trung Kim kị các tuổi: Kỷ Mùi và Quý Mùi.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, trừ trường hợp của các tuổi: Kỷ Hợi vì Kim khắc mang lại lợi ích.
Ngày Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu tạo thành Kim cục.
| Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
Tam Sát ảnh hưởng đến các tuổi Dần, Ngọ, Tuất.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Ất : “Không nên bắt đầu các dự án mới, gieo trồng vườn cây vì không sẽ không có thành công”
- Sửu : “Không nên chấp nhận lời mời đi xa hoặc nhận chức vị cao vì có thể sẽ không quay lại được nhà”
Khổng Minh Lục Diệu
Hôm nay là ngày: Lưu liên
Đây là ngày Hung, mọi việc sẽ gặp nhiều khó khăn, dễ gặp trục trặc và chuyện dây dưa, làm cho việc hoàn thành trở nên khó khăn. Ngoài ra, có thể xảy ra những tranh cãi hoặc mâu thuẫn. Đối với công việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, hoặc nộp đơn từ, cần phải cẩn thận và không nên vội vàng.
Lưu Liên là một điều không dễ dàng
Tìm bạn nhưng không gặp, đường gặp phải chia ly
Hoặc lạc lối khi đã bắt đầu
Nhiều trở ngại khi gặp nhiều khó khăn
Nhị Thập Bát Tú Sao chủy
: Truỷ hỏa Hầu - Phó Tuấn: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.
: Tránh bất kỳ hoạt động nào liên quan đến Sao Trủy.
: Không nên bắt đầu hay thực hiện bất kỳ công việc mới nào. Đặc biệt cấm chôn cất và các vụ liên quan đến tang lễ như sửa đắp mồ mả, chuẩn bị nơi an táng. Ngày này hoàn toàn không thích hợp để chôn cất người chết để tránh gặp điềm xấu.
:
- Sao Trủy hỏa Hầu tại Tỵ bị đoạt khí, còn Hung thì càng thêm Hung. Tại Dậu rất tốt, vì Sao Trủy Đăng Viên ở Dậu đem khởi động và thăng tiến. Tuy nhiên phạm vào Phục Đoạn Sát (mọi kiêng cữ giống như trên).
- Tại Sửu là Đắc Địa, mọi việc ắt nên. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và ngày Tân Sửu mọi tạo tác Đại Lợi, nếu chôn cất Phú Quý song toàn.
Trủy: hỏa hầu (con khỉ): Hỏa tinh, sao xấu. Khắc Kỵ xây cất, thưa kiện, hay mai táng. Thi cử gặp nhiều bất lợi.
Truỷ tinh tạo tác hữu đồ hình,
Tam niên tất đinh chủ linh đinh,
Mai táng tốt tử đa do thử,
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử,
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại,
Thương khố kim tiền hóa tác cần.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN
Ngày hôm nay là thời điểm tốt để xuất hành, đặc biệt là để sinh con.
Tránh hoạt động đào đất, làm móng, lót giường, vẽ tranh hoặc chụp ảnh, nhậm chức, nộp đơn từ, hoặc bắt đầu công việc hành chính, mở cửa hàng.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là cho việc kết hôn. Sao Nguyệt Đức Hợp: tốt cho mọi công việc, nhưng không tốt cho việc kiện tụng | Chu tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch và khai trương. Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc. Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, đào đất. Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ việc xuất hành, kết hôn, cầu tài lộc, xây dựng. Tam tang: Kỵ việc khởi tạo, giá thú (cưới xin), an táng |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Đông Nam để tránh gặp Hạc Thần (điềm xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Mọi việc sẽ gặp khó khăn, cần phải cầu lộc, cầu tài nhưng sẽ mơ hồ. Nên trì hoãn kiện cáo. Người đi xa chưa có tin tức trở lại. Nếu đi hướng Nam và gặp vấn đề về tiền bạc, tài sản, thì cần phải tìm kiếm kỹ lưỡng mới giải quyết được. Cẩn thận tránh tranh cãi, mâu thuẫn hay những lời nói không đúng đắn. Dù làm việc chậm rãi, nhưng cần phải chắc chắn.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Tin vui sắp đến, nếu cần cầu lộc, cầu tài, nên đi hướng Nam. Đi công việc gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ có tin tức trở lại. Nếu làm việc liên quan đến chăn nuôi sẽ gặp thuận lợi.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Có thể gặp tranh luận, cãi vã, gây rối, nên cần đề phòng. Người ra đi nên trì hoãn lại. Phòng tránh nguyền rủa, tránh lây nhiễm bệnh. Những việc như họp hành, tranh luận, làm việc quan trọng,… nên tránh giờ này. Nếu không thể tránh, cần giữ im lặng để tránh gây ẩu đả hoặc cãi vã.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Là giờ tốt lành, nếu ra ngoài sẽ gặp may mắn. Kinh doanh, buôn bán sẽ có lợi. Người đi sắp trở về nhà. Phụ nữ sẽ có tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ hòa hợp. Nếu có bệnh, cầu nguyện thì sẽ hồi phục, gia đình sẽ mạnh khỏe.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Cầu tài sẽ không có hiệu quả, hoặc có thể gặp phải trở ngại. Nếu ra ngoài sẽ gặp nhiều bất lợi, nguy hiểm, và những việc quan trọng có thể gặp khó khăn, nên cần phải cẩn trọng, và có thể cúng tế để tránh điềm xấu.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Mọi việc sẽ suôn sẻ, đặc biệt nếu cầu tài thì nên đi hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên lành. Người ra ngoài sẽ có một chuyến đi bình an.