Lịch âm ngày 24 tháng 1 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 24-1-2032
Ngày Âm Lịch: 12-12-2031
Ngày trong tuần: Thứ Bảy
Ngày kỷ tỵ tháng tân sửu năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 1 Năm 2032 | Tháng 12 Năm 2031 (Tân Hợi) |
24
|
12
Ngày: Kỷ Tỵ, Tháng: Tân Sửu Tiết: Đại hàn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 24 THÁNG 1: TỐT XẤU
Các Ngày Kỵ
Cẩn trọng ngày này : Trùng tang : Nên tránh chôn cất, cầu hôn, cưới hỏi, ra đường của vợ chồng, xây nhà, và xây mồ.
Trùng phục : Tránh chôn cất, cầu hôn, cưới hỏi, ra đường của vợ chồng, xây nhà, và xây mồ.
Kim thần thất sát: Nên tránh các công việc quan trọng, việc đi xa, ký kết hợp đồng, hoặc bắt đầu các dự án lớn,...
Ngũ Hành
Thông tin về ngày 24 tháng 1: kỷ tỵ
Theo lịch Âm, ngày này là ngày cát (nghĩa nhật) và nạp âm là Ngày Đại lâm Mộc, phù hợp với các tuổi: Quý Hợi và Đinh Hợi.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không gặp khắc.
Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu thành Kim cục.
| Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Kỷ : “Không nên phá vỡ mối quan hệ để tránh mất mát cho cả hai bên”
- Tỵ : “Không nên đi xa để tránh rủi ro về tài sản”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không Vong
Đây là ngày Hung, khi mọi công việc dễ gặp trở ngại. Tiến trình công việc chậm trễ, gặp phải nhiều khó khăn. Tiền bạc và uy tín có thể mất mát. Đây là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh thực hiện các kế hoạch lớn để hạn chế rủi ro không may xảy ra.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp phân ly bất tường
Nhị Thập Bát Tú Sao liễu
: -Liễu thổ Chương Nhậm Quang: Xấu (Hung tú) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.
: Không nên làm bất kỳ việc gì liên quan đến Sao Liễu.
: Khởi công tạo tác việc chi cũng rất bất lợi, thậm chí gây ra họa. Việc thủy lợi như đào ao lũy, chôn cất, cải tạo nhà cửa, xây dựng đều không nên làm vào ngày này. Vì vậy, không nên tiến hành bất kỳ việc quan trọng nào vào ngày này.
:
- Sao Liễu thổ chướng tại Ngọ trăm việc đều tốt. Tại Tỵ thì Đăng Viên: thừa kế hay lên quan lãnh chức đều là hai điều tốt nhất. Tại Dần, Tuất rất suy vi nên kỵ xây cất và chôn cất.
- Liễu: thổ chướng (con cheo): Thổ tinh, sao xấu. Tiền bạc thì hao hụt, gia đình thì không yên, dễ bị tai nạn. Khắc kỵ cưới gả.
Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH
Đào móng, lấp đất, xây dựng, sửa chữa nhà bếp, lắp đặt thiết bị, nhập học, cầu thân, nộp đơn xin việc, xây thuyền, khai trương, khởi công lò nung.
Mua sắm và chăm sóc thêm vật nuôi.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Ngọc đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên thành : Tốt cho mọi việc Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Trùng phục: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả | Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo Ly sàng: Kỵ việc giá thú |
Hướng xuất hành
Để đón 'Hỷ Thần', hãy xuất hành hướng Đông Bắc. Để đón 'Tài Thần', hãy xuất hành hướng Chính Nam.
Tránh xuất hành hướng Chính Nam vào thời gian gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Khi cầu tài, cẩn thận vì có thể không có lợi hoặc gặp trở ngại. Nếu phải ra đi, hãy cẩn thận vì có nguy cơ gặp nạn; trong các việc quan trọng, cần phải chuẩn bị tốt và cúng tế để tránh rủi ro.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều thuận lợi, đặc biệt khi cầu tài hướng Tây Nam – nhà cửa yên bình, người ra đi an lành.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Khó khăn trong mọi mưu sự, cầu lộc, cầu tài không thuận lợi. Tốt nhất nên hoãn kiện cáo. Người ra đi cần đề phòng tai nạn và mất mát tài sản, đặc biệt khi đi hướng Nam.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài hãy đi hướng Nam. Đi công việc gặp nhiều may mắn, người ra đi có tin về, chăn nuôi thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cẩn thận với việc tranh luận, gây gỗ, tránh gây chuyện và tranh cãi. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại, đề phòng tai họa và bệnh tật.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là thời điểm tốt nhất, khi ra đi thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh thành công, người đi sắp về nhà. Gia đình hòa thuận, mọi việc trong nhà suôn sẻ và khỏe mạnh.