Lịch âm ngày 19 tháng 1 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 19-1-2032
Ngày Âm Lịch: 7-12-2031
Ngày trong tuần: Thứ Hai
Ngày giáp tý tháng tân sửu năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 1 Năm 2032 | Tháng 12 Năm 2031 (Tân Hợi) |
19
|
7
Ngày: Giáp Tý, Tháng: Tân Sửu Tiết: Tiểu hàn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
NGÀY 19 THÁNG 1 ĐẶC BIỆT
Các Ngày Kỵ
Ngày này thuộc về : Tam nương : xấu, không nên lập kế hoạch cho các sự kiện như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc di dời (3,7,13,18,22,27)
Ngũ Hành
Ngày: giáp tí
Chi Chi sinh Can (Thủy Mộc), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Hải trung Kim kị các tuổi: Mậu Ngọ và Nhâm Ngọ.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, trừ các tuổi: Mậu Tuất được lợi vì Kim khắc.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Không khuyến khích mở cửa hàng vì có thể mất tiền” - Không nên tiến hành mở cửa hàng để tránh mất tiền một cách vô ích
- Tí : “Không khuyến khích thăm bào tử vì có thể gặp rắc rối” - Không nên thăm bào tử hoặc làm những việc không cần thiết để tránh rủi ro
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Ngày Đại An
Được biết là ngày Cát, tất cả các công việc đều được làm một cách an tâm và thành công.
Ngày Đại An thuận lợi gặp gỡ quý nhân
Cho dù có hay không cơm, có hay không tiền, sự an lành vẫn đến với tấm thân.
Nhị Thập Bát Tú Sao tất
: Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.
: Bắt đầu mọi công việc, mọi việc đều tốt. Đặc biệt tốt khi xây dựng, mở cửa, đào kinh, tháo nước, mở mương, chôn cất, cưới gả, chặt cỏ, phá đất, hoặc móc giếng. Cũng tốt khi khai trương, xuất hành, học hành, làm ruộng hoặc nuôi tằm.
: Đi thuyền
:
- Sao Tất nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều tốt. Tại Thân được gọi là Nguyệt Quải Khôn Sơn, tức là trăng treo đỉnh núi Tây Nam, điều này rất là tốt. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân, cưới gã hoặc chôn cất là việc ĐẠI KIẾT.
Tất: nguyệt ô (con quạ): Nguyệt tinh, sao tốt. Mọi công việc đều được thuận lợi.
Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhật thiêm quan chức,
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật,
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ
Xây tường, lập mộ, gắn cửa, đặt gác, xây cầu. Bắt đầu công việc lò nhuộm, lò gốm, uống thuốc, chữa bệnh (nhưng tránh chữa bệnh mắt), sửa cây cối.
Đảm nhận chức vụ, thừa kế tước hiệu hoặc sự nghiệp, nhập học, chữa trị bệnh mắt, và các công việc liên quan đến chăn nuôi.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Tục Thế: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là cầu hôn Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa nhà, đặt giường | Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Hoả tai: Xấu với việc xây nhà hoặc lợp nhà Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ việc đào đất Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi công như đào đất, khai trương |
Hướng xuất hành
Để đón 'Hỷ Thần', nên xuất hành hướng Đông Bắc. Để đón 'Tài Thần', hướng xuất hành nên là Đông Nam. Tránh hướng xuất hành Đông Nam để không gặp phải Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý)Mọi công việc đều thuận lợi và may mắn. Tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được bình yên. Người xuất hành đều trải qua một chuyến đi an lành.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.