Lịch âm ngày 19 tháng 11 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 19-11-2031
Ngày Âm Lịch: 5-10-2031
Ngày trong tuần: Thứ Tư
Ngày quý hợi tháng kỷ hợi năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 11 Năm 2031 | Tháng 10 Năm 2031 (Tân Hợi) |
19
|
5
Ngày: Quý Hợi, Tháng: Kỷ Hợi Tiết: Lập đông |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 11 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
THAM KHẢO VỀ NGÀY 19 THÁNG 11
Các Ngày Kỵ
Biểu hiện của ngày này : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”
Ngũ Hành
Ngày này thuộc Can Chi: quý hợi
khí hậu Can Chi (Thủy), được xem xét theo chu kỳ âm lịch, biểu hiện dưới hình thức ngày cát.
Âm lịch: Đại hải Thủy kị, áp dụng cho các tuổi: Đinh Tỵ và Ất Tỵ.
Đối với hành Thủy khắc hành Hỏa, nhưng không ảnh hưởng đến các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi, thuộc hành Hỏa và không sợ hành Thủy.
Ngày Hợi hòa hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi, tạo thành Mộc cục.
| Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Quý : “Bất từ tụng lí nhược địch cường” - Không thích hợp tham gia vào các vụ kiện tụng, nên tránh những mối quan hệ gây xích mích
- Hợi : “Bất giá thú tất chủ phân trương” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến hôn nhân hoặc cuộc sống gia đình để tránh xung đột
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc hỷ
Đây là ngày Tốt vừa. Buổi sáng thuận lợi, nhưng buổi chiều không tốt, vì vậy cần làm nhanh chóng. Niềm vui sẽ đến nhanh chóng, nên sử dụng để thực hiện các kế hoạch quan trọng, thành công sẽ đến nhanh chóng hơn. Tốt nhất là bắt đầu công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.
Tốc Hỷ là bạn trùng phùng
Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi
Có tài có lộc hẳn hoi
Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng
Nhị Thập Bát Tú Sao bích
: Bích thủy Du - Tang Cung: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con rái cá, quản trị ngày thứ 4
: Khởi công mọi việc làm đều tốt. Tốt nhất là khai trương, xuất hành, chôn cất, xây dựng nhà cửa, mở cửa, tổ chức lễ cưới, các dự án liên quan đến nước, tháo nước, cắt cỏ và cấy trồng cây cỏ, may vá, thêu thùa, tạo dựng điều thiện sẽ nhận được kết quả tốt hơn.
: Sao Bích là kiết, không có việc cần kiêng cữ.
:
- Sao Bích thủy Du tại Mùi, Hợi, Mão mọi việc đều không thuận, đặc biệt là vào mùa Đông. Riêng ngày Hợi là Sao Bích Đăng Viên nhưng cần tránh Phục Đoạn Sát (như đã nêu ở trên).
- Bích: thủy du (con rái): Thủy tinh, sao tốt. Rất thuận lợi cho các công việc như: xây dựng, chôn cất, hôn nhân. Kinh doanh cũng được tốt nhất.
Sao Bích tạo điều thiện cho nông trại
Cùng với niềm vui to lớn ở nơi xa xăm,
Hòa bình sẽ đến, con người tiến bộ,
Mở cửa, thả nước, tạo ra các anh hùng,
Làm cho cải tạo, thăng chức cao hơn,
Gia đình hạnh phúc, vui vẻ đến mãi mãi.
Hôn nhân sinh con là điều may mắn,
Tôn trọng tên tuổi, được tôn vinh tổ tiên.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN
Xuất hành trong ngày này mang lại lợi ích, đặc biệt là cho việc sinh con.
Động đất, làm nền, lót giường, vẽ tranh, chụp ảnh, nhậm chức, thực hiện các nghi lễ, tham gia vào công việc hành chính, gửi đơn từ, mở kho vựa đều thuận lợi.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kim Đường Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việc Địa tài: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương Tục Thế: Tốt cho mọi việc, nhất là giá thú (cưới xin) Phúc hậu: Tốt nhất là khai trương hoặc cầu tài lộc Kim đường: Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việc Sao Thiên Quý: tốt mọi việc | Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng Hoả tai: Xấu với việc làm nhà hay lợp nhà Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai t |
Hướng xuất hành
Xuất phát hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất phát hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.
Tránh việc xuất phát hướng Đông Nam sẽ gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu mong muốn về tài lộc, hướng Nam là lựa chọn tốt. Đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người ra đi sẽ nhận tin vui. Nếu chăn nuôi thì sẽ thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tránh tranh cãi, gây xích mích, có thể gây ra những vấn đề không đáng có, nên cần phòng tránh. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Hãy tránh xa những lời nguyền rủa, đề phòng việc lây nhiễm bệnh. Nói chung, những hoạt động như hội họp, tranh luận, và việc quan trọng khác… nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh được, hãy kiềm chế khẩu phật để tránh xảy ra mâu thuẫn hoặc cãi vã.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là thời gian rất thuận lợi, nếu ra ngoài sẽ gặp nhiều may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ thu được lợi nhuận. Người đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận tin mừng. Mọi việc trong nhà sẽ hòa thuận. Nếu có bệnh thì sẽ khỏi, mọi thành viên trong gia đình đều khỏe mạnh.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Việc cầu tài không có lợi, hoặc có thể gặp phải những điều không may mắn. Nếu ra ngoài hoặc có việc quan trọng, cần phải cẩn thận, gặp nạn. Đối với những việc quan trọng, hãy chuẩn bị kỹ lưỡng, cúng tế để tránh những điều không may mắn xảy ra.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được thuận lợi, tốt nhất là cầu tài hướng Tây Nam – nhà cửa sẽ yên lành. Người ra ngoài sẽ trải qua một chuyến đi bình yên.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mơ hồ. Việc kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người ra ngoài xa nhà sẽ chưa nhận được tin về. Nếu mất tiền, mất của và đi hướng Nam, hãy tìm kiếm kỹ lưỡng để tìm lại. Đề phòng những tranh cãi, xung đột hoặc lời lẽ không đáng có. Việc làm có thể chậm trễ, nhưng tốt nhất là phải chắc chắn.