Lịch âm ngày 20 tháng 11 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 20-11-2031
Ngày Âm Lịch: 6-10-2031
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày giáp tý tháng kỷ hợi năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 11 Năm 2031 | Tháng 10 Năm 2031 (Tân Hợi) |
20
|
6
Ngày: Giáp Tý, Tháng: Kỷ Hợi Tiết: Lập đông |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 11 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ ĐOÁN TƯƠNG LAI NGÀY 20 THÁNG 11
Các Ngày Kỵ
Tránh xa mọi hoạt động trong những ngày Nguyệt kỳ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỳ nhất.
Ngũ Hành
Ngày hôm nay: giáp tí
Đây là ngày thuộc Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), một ngày đặc biệt quan trọng trong lịch cát (nghĩa nhật).
Theo âm lịch, đây là ngày Hải trung Kim, có lợi cho các tuổi Mậu Ngọ và Nhâm Ngọ.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, trừ các tuổi Mậu Tuất vì hành Kim khắc nên được lợi.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Hạn chế mở cửa của để tránh mất mát” - Không nên tiến hành các hoạt động liên quan đến việc mở kho, tránh tiền của hao mất
- Tí : “Không nên hỏi vận may để tránh gặp phải tai họa” - Không nên sử dụng phương pháp gieo quẻ để tìm hiểu về tương lai để tránh gặp phải những rủi ro không mong muốn
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Xích khẩu
Ngày Xích khẩu là ngày hung nên cẩn trọng về lời nói, tránh va chạm, xích mí và tranh cãi. Đây là ngày không tốt, việc kế hoạch khó thành công, có thể gây ra mâu thuẫn, xung đột nội bộ, làm ơn nên tránh xa hoặc giữ im lặng.
Xích khẩu là quả bần cùng
Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi
Chẳng thời mất của nó khi
Không thì chó cắn phân ly vợ chồng
Nhị Thập Bát Tú Sao khuê
: Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.
: Tốt cho nhập học, cắt áo, xây nhà, hoặc bắt đầu công việc cầu danh vọng.
: Chôn cất, mở cửa, xây dựng, khai trương, đào ao, mở giếng, các vụ thưa kiện và lót giường. Nếu bạn có kế hoạch chôn cất hoặc khai trương, hãy chọn một ngày khác.
:
- Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con vào ngày này, có thể đặt tên theo Sao Khuê hoặc tên của Sao trong năm hoặc tháng, dễ dàng nuôi dưỡng hơn.
- Sao Khuê Hãm Địa ở Thân có thể ảnh hưởng đến vấn đề văn hóa. Trong ngày Ngọ, gặp sao Sanh thì sẽ có lợi, đặc biệt là gặp Canh Ngọ. Trong ngày Thìn, tương đối tốt.
- Ngày Thân, Sao Khuê Đăng Viên mang lại tiến bộ trong danh vọng.
- Khuê: mộc lang (con sói): Sao Mộc, sao xấu. Khắc kỵ việc an táng, khai trương và sửa sang.
Sao Khuê mang lại sự thành công và danh vọng,
Dễ dàng làm chủ các vấn đề gia đình và xã hội,
Nhưng có thể gây ra rắc rối cho phụ nữ,
Đặc biệt là cho những người sinh vào những năm lẻ.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ
Tránh động đất, không bắt đầu công việc mới, tránh thờ cúng Táo Thần, hãy sử dụng phương pháp y học hiện đại như mổ hoặc châm cứu, uống thuốc, tránh việc xả tang, khai trương cửa hàng mới, và việc khởi công lò nhuộm lò gốm. Nữ giới nên tránh uống thuốc vào ngày này.
Sinh con vào ngày này khó nuôi dưỡng, hãy chăm sóc con một cách cẩn thận. Nam giới cũng nên tránh việc bắt đầu công việc mới và uống thuốc vào ngày này.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, và đi du lịch. Sao U Vi: Tốt cho mọi việc Sao Yếu yên: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là trong vấn đề hôn nhân | Bạch hổ Hắc Đạo: Không tốt cho việc mai táng. Nếu gặp sao Thiên giải, sẽ có tác động tích cực Sao Nguyệt Kiến chuyển sát: Không tốt cho việc khai trương Phủ đầu dát: Không tốt cho việc bắt đầu công việc mới như khai trương cửa hàng |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Đông Bắc để thu hút 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Đông Nam để đón nhận 'Tài Thần'.
Hãy tránh xuất hành theo hướng Đông Nam nếu gặp phải 'Hạc Thần' (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Tránh tranh luận, cãi nhau, gây rối không lý do, cần đề phòng. Việc ra ngoài tốt nhất nên hoãn lại. Tránh gặp phải nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung, các hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh trong giờ này. Nếu không thể tránh được, hãy giữ im lặng để tránh gây ra mâu thuẫn hay cãi vã.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01h-03h (Giờ Sửu) Đây là giờ rất tốt lành, nên ra ngoài trong thời gian này có thể gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có thể đạt được lợi nhuận. Những người đang ra ngoài sắp sửa về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều diễn ra hòa hợp. Nếu có bệnh, việc cầu nguyện sẽ giúp bệnh tình cải thiện, gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Việc cầu tài trong thời gian này không có lợi, có thể gặp phải trở ngại hoặc không thuận lợi. Nếu ra ngoài hoặc làm những việc quan trọng, cần phải cẩn thận vì có thể gặp nạn. Tránh gặp phải các tình huống ma quỷ, chỉ khi thực hiện các nghi thức cúng tế mới có thể an toàn.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Mọi hoạt động đều thuận lợi, việc cầu tài nên đi theo hướng Tây Nam - nhà cửa sẽ yên bình. Những người ra ngoài đều trải qua chuyến đi một cách an lành.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Mưu sự trong thời gian này gặp nhiều khó khăn, việc cầu lộc, cầu tài có thể không thành công hoặc gặp trở ngại. Các vụ kiện cáo nên hoãn lại. Những người đang đi xa sẽ không nhận được tin vui. Cẩn thận với việc mất tiền, mất của, nếu phải ra ngoài hướng Nam thì cần phải tìm kiếm một cách cẩn thận để tránh gặp rủi ro. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời nói không hay. Việc làm trong thời gian này có thể gặp trở ngại, nhưng quan trọng là phải chắc chắn trong mọi việc.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Có tin vui sắp đến, nếu muốn cầu lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Đi ra ngoài để làm việc sẽ gặp được nhiều may mắn. Những người đang ra ngoài sẽ nhận được tin vui. Nếu nuôi dưỡng gia súc, sẽ gặp thuận lợi.