Lịch âm ngày 8 tháng 11 năm 2031

Ngày Dương Lịch: 8-11-2031

Ngày Âm Lịch: 24-9-2031

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày nhâm tý tháng mậu tuất năm tân hợi

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 11 Năm 2031 Tháng 9 Năm 2031 (Tân Hợi)
8
24

Ngày: Nhâm Tý, Tháng: Mậu Tuất

Tiết: Lập đông

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM NGÀY 8 THÁNG 11

Các Ngày Kỵ

Không nên làm bất kỳ việc nào vào ngày Nguyệt kỷ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỷ nhất.

Ngũ Hành

Ngày: nhâm tí

tương ứng với Can Chi (cùng Thủy), ngày này là ngày cát.
Ngày này nằm trong chu kỳ của Mộc với Thổ, trừ các tuổi: Bính Ngọ và Canh Ngọ.
Hành Mộc khắc hành Thổ, trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Tý hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân, tạo thành cục Thủy.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Nhâm: “Không nên khai nước tránh khó canh phòng đê” - Tránh mọi việc liên quan đến nước vào ngày này để đề phòng tai hoạ.

- : “Không nên hỏi bất kỳ việc gì để tránh gặp tai ương” - Hạn chế việc gieo quẻ để tránh rủi ro không mong muốn.

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tốc Hỷ: Tốt sáng, xấu chiều, cần nhanh chóng. Niềm vui dùng để mưu sự lớn, sẽ thành công nhanh chóng. Tiến hành công việc vào buổi sáng.

Tốc Hỷ là bạn trùng phùng, gặp trùng gặp vợ chồng sánh đôi. Có tài có lộc, cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng.

Nhị Thập Bát Tú Sao đê

Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu. Không hợp để làm bất kỳ công việc trọng đại nào. Kiêng khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành. Sinh con chẳng phải điềm lành, làm m Đức cho con.

Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn trăm việc đều tốt, đặc biệt tốt khi Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.

Đê tạo tác chủ tai hung, không tốt cho khai trương, động thổ, chôn cất và xuất hành.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ

Động đất, nên thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh. Đẻ con khó nuôi, nên làm Âm Đức cho con, nam nhân kỵ khởi đầu uống thuốc.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu
Thiên phú: Tốt cho mọi việc, nhất là khai trương, xây dựng và an táng. Minh tinh: Tốt cho mọi việc. Lộc khố: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài, giao dịch. Phổ hộ: Tốt cho mọi việc. Nguyệt Không: Tốt cho sửa nhà, đặt giường.Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc. Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc. Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà. Thổ ôn: Kỵ xây dựng, xấu về tế tự, đào ao, giếng. Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành. Tai sát: Kiêng giá thú.

Hướng xuất hành

Chọn hướng xuất hành về phía Nam để chờ đón 'Thần Hỷ'. Chọn hướng xuất hành về phía Tây để chờ đón 'Thần Tài'.

Hạn chế xuất hành về phía Đông Bắc để tránh gặp 'Thần Hạc' (điềm báo xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Thời gian từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Tin vui sắp tới, nếu muốn tìm lộc, tìm tài thì hãy chọn hướng đi về phía Nam. Trong công việc, gặp gỡ sẽ có nhiều điều may mắn. Người đi sẽ mang theo tin tức tích cực. Trong việc chăn nuôi, mọi thứ đều thuận lợi.

Thời gian từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Tránh tranh cãi, gây gổ, có nguy cơ xảy ra xung đột, cần phải đề phòng. Người đi nên hoãn lại kế hoạch. Hạn chế gặp gỡ những người tiêu cực, tránh nguy cơ lây bệnh. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận, hoặc các công việc quan trọng khác,... nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy kiềm chế miệng để tránh gây ra mâu thuẫn hoặc cãi nhau.

Thời gian từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Là thời điểm rất thuận lợi, nếu ra ngoài thì thường sẽ gặp may mắn. Trong kinh doanh, buôn bán sẽ có lời. Người đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ hòa thuận. Nếu bị bệnh và cầu nguyện, sẽ nhanh chóng hồi phục, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Thời gian từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Nếu tìm kiếm tài lộc, thì sẽ không thu được lợi ích, hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu phải ra ngoài hoặc đối mặt với rủi ro, thì cần phải cẩn thận và chuẩn bị. Trong các việc quan trọng, cần phải cẩn thận và chuẩn bị tốt, cần phải cúng tế để tránh tai họa.

Thời gian từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Mọi việc đều thuận lợi, nhất là nếu tìm kiếm tài lộc thì hãy chọn hướng đi về phía Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài sẽ có một chuyến đi bình yên.

Thời gian từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Kế hoạch khó thành hiện thực, nếu tìm kiếm lộc, tài thì mơ mịt và không rõ ràng. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa vẫn chưa có tin về. Cẩn thận về tiền bạc, tài sản, nếu đi hướng Nam thì chỉ tìm kiếm sẽ tìm thấy. Đề phòng tranh cãi, xung đột hoặc những lời nói tiêu cực. Công việc diễn ra chậm, mất thời gian, nhưng quan trọng là phải chắc chắn.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi