Lịch âm ngày 6 tháng 11 năm 2031

Ngày Dương Lịch: 6-11-2031

Ngày Âm Lịch: 22-9-2031

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày canh tuất tháng mậu tuất năm tân hợi

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 11 Năm 2031 Tháng 9 Năm 2031 (Tân Hợi)
6
22

Ngày: Canh Tuất, Tháng: Mậu Tuất

Tiết: Sương giáng

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỰ ĐOÁN NGÀY 6 THÁNG 11

Các Ngày Kỵ

Nhận biết ngày này : Tam nương : xấu, tránh tiến hành các sự kiện như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất đồ (3,7,13,18,22,27)

Ngũ Hành

Ngày: canh tuất

Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Thoa xuyến Kim kị các tuổi: Giáp Thìn và Mậu Thìn.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc nhưng lại có lợi.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ, tạo thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát có thể gây hại các tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh : “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” - Tránh việc làm vụ quay tơ để tránh cũi dệt hư hại ngang

- Tuất : “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Tránh ăn thịt chó, quỉ quái đặt chân lên giường

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Đại An

Tức ngày Cát, mọi việc đều được yên ổn, thành công.

Đại An gặp được quý nhân

Có cơm có nước tiễn đưa

Chẳng cần thời gian cũng được Đại An

Bình an vô sự tấm thân thư giãn

Nhị Thập Bát Tú Sao giác

:

Giác mộc Giao - Đặng Vũ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trì ngày thứ 5.

:

Nên làm: Mọi công việc sáng tạo đều mang lại uy tín và lợi ích. Hôn nhân và sinh con đều thuận lợi. Thăng tiến trong sự nghiệp, thành công trong kỳ thi cử.

:

Kỵ làm: Chôn cất hoạn nạn phải trì hoãn ba năm. Xây dựng hoặc sửa chữa mộ đều có nguy cơ gây tử vong. Sao Giác chiếu vào ngày này khó nuôi con và dưỡng sống. Tốt nhất là đặt tên con theo tên của Sao này để đảm bảo an toàn. Nếu không, có thể sử dụng tên của Sao trong tháng hoặc năm, ý nghĩa vẫn tương đương. Vì thế, để tránh rủi ro, hãy chọn một ngày tốt khác để chôn cất.

:

Ngoại lệ:

- Sao Giác chiếu vào ngày Dần là Đăng Viên, mang ý nghĩa vị trí cao cả, mọi việc đều thuận lợi.

- Sao Giác chiếu vào ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ trong việc chôn cất, thừa kế, chia lãnh tài sản, xuất hành và cả khởi công lò nhuộm hoặc lò gốm. Tuy nhiên, Sao Giác vào ngày này lại NÊN thực hiện các công việc như lấp hang lỗ, xây tường, dứt tình trạng thất thuộc, xây cầu, kết thúc điều gây hại.

- Sao Giác chiếu vào ngày Sóc tức là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, không nên tham gia chính trị, không nên xây lò gốm hoặc lò nhuộm, cũng như thừa kế. Đặc biệt, tránh việc đi ra biển vào ngày này.

Giác: Mộc giao (con cá sấu): là một Mộc tinh, sao tốt. Đại diện cho thành tựu hôn nhân. Cũng cần tránh việc cải táng và táng không an toàn.

 

Giác tinh tọa tác chủ vinh xương

Ngoại tiến điền tài cập nữ lang

Giá thú hôn nhân sinh quý tử

Văn nhân cập đệ kiến Quân vương

Duy hữu táng mai bất khả dụng

Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN

Xuất hành mang lại lợi ích, sinh con rất tốt.

Động đất, đắp nền, lót giường, vẽ tranh hoặc chụp ảnh, nhậm chức quan trọng, nạp lễ cầu thân, làm công việc hành chính, nộp đơn xin việc, mở cửa hàng kho

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc. Sao Thiên Quý: tốt cho mọi việc

Bạch hổ: Kỵ việc chôn cất. Khi trùng ngày với Thiên giải, nó trở nên tốt. Tội chỉ: Xấu cho các hoạt động tôn giáo, tế tự, kiện cáo. Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, đào mỏ. Tam tang: Kỵ việc khởi sự, cưới, an táng. Ly sàng: Kỵ việc giá thú. Quỷ khốc: Xấu cho việc cúng bái

Hướng xuất hành

Xuất phát về phía Tây Bắc để đón 'Thần Hỷ'. Xuất phát về phía Tây Nam để đón 'Thần Tài'.

Tránh việc xuất phát về phía Đông Bắc để tránh gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Mọi công việc đều được thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên ổn. Những người ra đi đều sẽ có một chuyến đi bình an.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Kế hoạch khó thành, cần cầu may mắn, cầu tài một cách mơ hồ. Việc kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Người ra xa có thể sẽ không nhận được tin tức. Nếu có mất mát về tiền bạc, tài sản thì việc tìm kiếm ở phía Nam sẽ đem lại kết quả nhanh chóng. Cẩn thận với những cuộc tranh cãi, xung đột hoặc những lời nói không hay. Công việc có thể chậm trễ nhưng đều cần được thực hiện một cách chắc chắn.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Có tin vui đang đến gần, nếu muốn cầu lộc, cầu tài thì nên đi theo hướng Nam. Gặp gỡ công việc sẽ may mắn. Người ra đi sẽ nhận được tin tức. Nếu là người chăn nuôi thì mọi việc sẽ thuận lợi.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Dễ gặp tranh cãi, xung đột, gây rối và khó khăn về tài chính, nên đề phòng. Người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Phòng tránh những lời nguyền rủa, lây nhiễm bệnh tật. Nói chung, những công việc như họp mặt, tranh luận, các công việc quan trọng,... nên tránh trong thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi thì cần kiềm chế lời nói để không gây ra xung đột hoặc cãi vã.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Là thời gian rất thuận lợi, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Trong buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Người ra đi sẽ sắp trở về. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi mối quan hệ trong gia đình đều hòa thuận. Nếu ai đó đang mắc bệnh và cầu mong được khỏi bệnh thì họ sẽ phục hồi sức khỏe, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Cầu tài không mang lại lợi ích, hoặc có thể gặp phải trở ngại. Nếu phải ra đi hoặc làm việc quan trọng thì cần phải cẩn thận, đề phòng gặp phải tai nạn. Khi gặp phải ma quỷ, cúng tế mới đem lại sự an lành.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi