Lịch âm ngày 24 tháng 11 năm 2031

Ngày Dương Lịch: 24-11-2031

Ngày Âm Lịch: 10-10-2031

Ngày trong tuần: Thứ Hai

Ngày mậu thìn tháng kỷ hợi năm tân hợi

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 11 Năm 2031 Tháng 10 Năm 2031 (Tân Hợi)
24
10

Ngày: Mậu Thìn, Tháng: Kỷ Hợi

Tiết: Tiểu tuyết

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

TRA CỨU XEM NGÀY 24 THÁNG 11

Các Ngày Kỵ

Cẩn trọng ngày : Bất lợi dương : Tránh việc khởi công công trình, tổ chức hôn nhân, giao dịch mua bán, đầu tư bất động sản, nhận công việc, đầu tư.
Thất sát kim thần: Nên tránh những công việc quan trọng, du lịch xa, kí kết hợp đồng, hoặc bắt đầu dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: mậu thìn

Tương tự Can Chi (hệ thống Can Chi), ngày này thuộc hệ cát.
Nạp âm: Ngày Đại lâm Mộc không thuận lợi với những tuổi: Nhâm Tuất và Bính Tuất.


Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, trừ những tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không gặp khó khăn với Mộc.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thuộc Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tránh Tuất.
Tam Sát ảnh hưởng mạnh mẽ đối với các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Mậu : “Không nên nhận đất mạnh mẽ để tránh việc chủ nhà không thuận lợi” - Không nên nhận đất mạnh mẽ để tránh chủ nhà không thuận lợi

- Thìn : “Không nên khóc lóc quá đà để tránh việc chủ nhà không được tốt” - Không nên khóc lóc quá đà để tránh chủ nhà không tốt

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Lưu liên

Tức là ngày Hung. Trong ngày này, mọi việc gặp nhiều khó khăn, dễ bị trễ trở hoặc gặp rắc rối phức tạp. Nên tránh việc liên quan đến hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, hoặc nộp đơn từ một cách vội vã.

Lưu Liên đem theo nhiều trở ngại

Tìm đường mà không gặp được sự phân ly

Nếu lạc lối, khó khăn sẽ tới gặp phải

Nhiều trở ngại, nhiều khó khăn sẽ xuất hiện

Nhị Thập Bát Tú Sao tất

: Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.

: Mọi loại công việc khởi đầu đều được khuyến khích. Tốt nhất là xây dựng cửa, khai mương, đào hố, chôn cất, tổ chức hôn nhân, chặt cỏ, hoặc làm sạch mương giếng. Các hoạt động khác như khai trương, đi xa, bắt đầu học, làm nông nghiệp hoặc nuôi tằm đều thuận lợi.

: Việc đi thuyền

:

- Sao Tất nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều mang lại may mắn. Tại Thân, sao được gọi là Nguyệt Quải Khôn Sơn, một biểu tượng tốt lành. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân đều tạo ra hai sự kiện lớn: hôn nhân và chôn cất.

Tất: nguyệt ô (con quạ): Nguyệt tinh, sao tốt. Mọi việc đều thuận lợi.

 

Tất tinh tạo ra một luồng tiền bạc sáng ngời,

Luôn luôn phát triển, luôn luôn có tiền bạc,

Ngày mai đến, đặc biệt trọng trách là,

Mở ra con đường sáng sủa, hạnh phúc trọn vẹn,

Khai mạc về mặt vật chất và tinh thần,

Hòa thuận trong gia đình và cộng đồng,

Hôn nhân thăng hoa, sức khỏe và tuổi thọ.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP

Kí kết hợp đồng, thăm dò đất, cầu nguyện chữa bệnh, đi săn, hoặc bắt cướp.

Xây dựng, tạo nền-tường

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Tuế hợp: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu Hoàng n: Tốt cho mọi việc

Địa Tặc: Xấu với việc khởi tạo, động thổ, xuất hành, an táng. Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Đối với 'Tài Thần', nên chọn hướng Chính Nam.

Tránh xuất hành hướng Chính Nam khi gặp Hạc Thần (điềm xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi dự định khó thành hiện thực, mong ước, cầu may mắn và thịnh vượng gặp nhiều trở ngại. Nên trì hoãn việc kiện cáo. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Tiền bạc, tài sản mất mát sẽ tìm thấy nếu đi hướng Nam nhưng cần tìm kiếm nhanh chóng. Cẩn trọng với các cuộc tranh cãi, xung đột và lời nói không hay. Mặc dù công việc có thể chậm trễ nhưng cần phải chắc chắn.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Thông tin vui vẻ đang đến gần, nếu mong muốn may mắn và thịnh vượng thì đi hướng Nam. Công việc gặp gỡ có nhiều điều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Nuôi dưỡng gia súc và trồng trọt đều thuận lợi.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Có xu hướng tranh luận, gây mất hòa, gây khó khăn cho bản thân. Người ra đi nên trì hoãn. Cẩn trọng với sự bất hòa, tránh bị nhiễm bệnh. Tránh các hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,... trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, cần kiềm chế lời nói để tránh xung đột hoặc cãi vã.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là thời gian rất thuận lợi, nếu ra ngoài sẽ gặp nhiều may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Người đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong gia đình đều hòa thuận. Nếu bị ốm thì sẽ hồi phục, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài sẽ không được như ý, hoặc có thể gặp phải trở ngại. Nếu phải ra đi hoặc gặp nguy hiểm, các việc quan trọng cần phải cẩn thận và nên cúng tế để tránh ma quỷ.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi việc sẽ thuận lợi, tốt nhất nên cầu tài theo hướng Tây Nam – Gia đình sẽ được bình yên. Người ra ngoài sẽ có một chuyến đi an lành.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi