Lịch âm ngày 25 tháng 11 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 25-11-2031
Ngày Âm Lịch: 11-10-2031
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày kỷ tỵ tháng kỷ hợi năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 11 Năm 2031 | Tháng 10 Năm 2031 (Tân Hợi) |
25
|
11
Ngày: Kỷ Tỵ, Tháng: Kỷ Hợi Tiết: Tiểu tuyết |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 11 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 25 THÁNG 11 CÓ GÌ TỐT VÀ XẤU
Các Ngày Kỵ
Nguy cơ ngày này : Kim thần thất sát: Tránh tiến hành các công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng hoặc bắt đầu các dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: kỷ tỵ
hay còn gọi là Chi sinh Can (Hỏa sinh Thổ), ngày này được xem là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Đại lâm Mộc kị các tuổi: Quý Hợi và Đinh Hợi.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu tạo thành cục Kim.
| Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Kỷ : “Không nên tiến hành phá khoán để tránh cả 2 bên đều gánh chịu tổn thất”
- Tỵ : “Không nên đi xa để tránh mất mát về tiền bạc và tài sản”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc hỷ
tức là ngày Tốt Vừa. Buổi sáng được xem là tốt, nhưng buổi chiều thì xấu, vì vậy cần phải làm nhanh chóng. Niềm vui sẽ đến nhanh chóng, nên tận dụng để thực hiện các kế hoạch lớn, thành công sẽ đạt được nhanh chóng hơn. Việc tốt nhất là thực hiện vào buổi sáng và càng sớm càng tốt.
Tốc Hỷ là bạn trùng phùng
Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi
Có tài có lộc hẳn hoi
Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng
Nhị Thập Bát Tú Sao chủy
: Truỷ hỏa Hầu - Phó Tuấn: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.
: Sao Trủy không làm bất kỳ việc chi.
: Không nên khởi công hoặc thực hiện bất kỳ công việc gì. KỴ NHẤT là việc liên quan đến tang lễ hoặc các hoạt động liên quan đến chết chôn như sửa đắp mồ mả, làm sanh phần (làm mồ mã trước), đóng hòm (đóng hòm trước). Nên tránh việc chôn cất người chết vào ngày này để tránh gặp phải điềm xấu.
:
- Sao Trủy hỏa Hầu tại Tỵ bị đoạt khí, còn Hung thì càng thêm Hung. Tại Dậu rất tốt, vì Sao Trủy Đăng Viên ở Dậu đem khởi động và thăng tiến. Tuy nhiên phạm vào Phục Đoạn Sát (mọi kiêng cữ giống như trên).
- Tại Sửu là Đắc Địa, mọi việc ắt nên. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và ngày Tân Sửu mọi tạo tác Đại Lợi, nếu chôn cất Phú Quý song toàn.
Trủy: hỏa hầu (con khỉ): Hỏa tinh, sao xấu. Khắc Kỵ xây cất, thưa kiện, hay mai táng. Thi cử gặp nhiều bất lợi.
Truỷ tinh tạo tác hữu đồ hình,
Tam niên tất đinh chủ linh đinh,
Mai táng tốt tử đa do thử,
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử,
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại,
Thương khố kim tiền hóa tác cần.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁ
Bốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh.
Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, san nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, làm lễ cầu thân, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kính Tâm: Tốt đối với việc tang lễ Dịch Mã: Tốt cho mọi việc, nhất là việc xuất hành Sao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, kỵ việc kiện tụng | Câu Trận Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc Nguyệt phá: Xấu về việc xây dựng nhà cửa Ly sàng: Kỵ việc giá thú |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Đông Bắc để chờ đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chính Nam để chờ đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Chính Nam để tránh gặp 'Hạc Thần' (đây là điềm xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu muốn may mắn, thành công thì nên đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ sẽ mang lại nhiều may mắn. Người ra đi sẽ có tin vui. Nếu làm chăn nuôi thì sẽ gặp thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tránh tranh luận, cãi cọ, gây ra mối quan hệ xấu. Người ra đi nên hoãn lại. Tránh gặp người đầy oán hận, cũng cần phòng tránh bệnh tật. Nói chung, những việc như hội họp, tranh luận, hay các công việc quan trọng khác nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải đi vào thời gian này thì cần kiềm chế lời nói để tránh gây ra mâu thuẫn hoặc cãi vã.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Đây là thời gian rất tốt, nếu ra ngoài sẽ gặp được may mắn. Trong kinh doanh và buôn bán sẽ có lời. Người ra đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh thì sẽ chữa khỏi, gia đình sẽ mạnh khỏe.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài không có lợi, hoặc có thể gặp trở ngại hoặc bất trắc. Nếu ra ngoài thì có thể gặp nguy hiểm hoặc tai nạn, việc quan trọng có thể gặp phải trở ngại, nên cần phải cẩn thận. Nếu gặp ma quỷ thì chỉ qua lễ cúng tế mới an lành.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất là khi cầu tài thì nên đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ được yên lành. Người ra ngoài sẽ có một chuyến đi bình yên.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mơ hồ. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa vẫn chưa nhận được tin về. Nếu bị mất tiền, mất của thì nếu đi hướng Nam thì sẽ tìm thấy nhanh chóng. Cần phải cẩn thận tránh gây ra tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời nói không hay. Các công việc thường mất thời gian và không suôn sẻ, nhưng tốt nhất vẫn là phải thực hiện mọi việc một cách chắc chắn.