Lịch âm ngày 19 tháng 4 năm 2033
Ngày Dương Lịch: 19-4-2033
Ngày Âm Lịch: 20-3-2033
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày canh tý tháng bính thìn năm quý sửu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2033 | Tháng 3 Năm 2033 (Quý Sửu) |
19
|
20
Ngày: Canh Tý, Tháng: Bính Thìn Tiết: Thanh minh |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 2033
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
DÒ XEM TỐT XẤU NGÀY 19 THÁNG 4
Các Ngày Kỵ
Không đụng vào bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nào.
Ngũ Hành
Ngày: canh tí
Tức là Can sinh Chi (Kim sinh Thủy), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Bích thượng Thổ kị các tuổi: Giáp Ngọ và Bính Ngọ.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh : “Không nên khởi đầu một việc để tránh hư hại” - Không nên tiến hành quay tơ để tránh hư hại không đáng có
- Tí : “Không nên tìm kiếm điều gì để tránh rủi ro” - Không nên tiến hành gieo quẻ hỏi việc để tránh gặp phải rủi ro
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tiểu cát
Tức là ngày Cát. Trong ngày này mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.
Tiểu Cát gặp hội thanh long
Cầu tài cầu lộc trong quẻ này
Cầu tài thành công, vui vầy
Bình an gặp thầy, gặp quen
Nhị Thập Bát Tú Sao dực
: Dực hỏa Xà - Bi Đồng: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con rắn, chủ trị ngày thứ 3.
: Nếu cắt áo sẽ đặng được tiền tài.
: Những việc như chôn cất, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác đòn đông, cưới gã, trổ cửa gắn cửa, các việc thủy lợi. Vì vậy, nếu quý bạn đang muốn tiến hành các việc trên thì nên chọn một ngày đại cát trong tháng để thực hiện
:
- Sao Dực hỏa Xà tại Thân, Tý, Thìn mọi việc rất tốt. Tại Thìn Vượng Địa là tốt hơn cả. Tại Tý Đăng Viên rất tốt nên thừa kế sự nghiệp hay lên quan lãnh chức.
- Dực: hỏa xà (con rắn): Hỏa tinh, sao xấu. Khắc kỵ cưới gả, dựng nhà, hay chôn cất.
Dực tinh không lợi giá cao đường,
Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng,
Mai táng thiếu hoàn phùng thử nhật,
Tử tôn không định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật nghi không lợi,
Quy gia định thị không tương đương.
Khai môn phóng thủy gia không phá,
Thiếu nữ tham hoa không ngoại lang.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNH
Lập khế ước, giao dịch, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động Thổ, san nền đắp nền, gắn cửa, đặt táng, kê gác, dựng xây kho vựa, làm hay sửa chữa phòng Bếp, thờ phụng Táo Thần, lắp đặt máy móc (hay các loại máy), gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, cầu thầy chữa bệnh, mua gia súc, các việc trong vụ chăn nuôi, nhập học, làm lễ cầu thân, cưới gã, kết hôn, thuê người, nộp đơn dâng sớ, học kỹ nghệ, làm hoặc sửa tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, vẽ tranh, tu sửa cây cối.
Kiện tụng, tranh chấp.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên hỷ (trực thành): Tốt cho mọi việc, nhất là hôn thú, cưới hỏi Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Minh tinh: Tốt cho mọi việc, trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, nhất là cầu phúc, cúng bái tế tự Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Mẫu | Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành Cô thần: Xấu nhất với việc giá thú Lỗ ban sát: Kiêng kỵ khởi tạo Không phòng: Kỵ giá thú (cưới xin) |
Hướng xuất hành
Đi về phía Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Chọn hướng Tây Nam để gặp 'Tài Thần'.
Tránh hướng Lên Trời để tránh gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Giờ từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) là thời gian rất thuận lợi, đi ra thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều có lợi. Người ra ngoại đều quay về nhà an lành. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu bị ốm cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Giờ từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không thuận lợi, thường gặp trở ngại hoặc không như ý. Nếu ra ngoại hoặc làm việc quan trọng thì cần cẩn thận, có thể gặp nguy hiểm hoặc trở ngại, nên cúng tế để đảm bảo an lành.
Giờ từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất nên cầu tài theo hướng Tây Nam – nhà cửa được yên ổn. Người đi ra ngoại đều an lành.
Giờ từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Kế hoạch khó thành hiện thực, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Cẩn thận với việc mất tiền, mất của, nếu đi về hướng Nam thì cần tìm nhanh mới có kết quả. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn, và tránh những lời lẽ không đáng có. Việc làm chậm, cẩn thận nhưng tốt nhất làm mọi việc cần đảm bảo.
Giờ từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Có tin vui sắp đến, nếu cần cầu lộc, cầu tài thì hướng về phía Nam là lựa chọn tốt. Đi làm gặp nhiều may mắn. Người đi ra ngoại đều có tin tức. Việc chăn nuôi đều thuận lợi.
Giờ từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Có thể gặp tranh cãi, gây mâu thuẫn, dẫn đến khó khăn và lo lắng, cần đề phòng. Người đi ra ngoại nên suy nghĩ kỹ trước khi quyết định. Phòng tránh những lời chửi rủa, tránh việc lây bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp, tranh luận, và những công việc quan trọng nên tránh vào thời gian này. Nếu không tránh được, cần kiềm chế những hành động gây ra mâu thuẫn hoặc tranh cãi.