Lịch âm ngày 20 tháng 4 năm 2033

Ngày Dương Lịch: 20-4-2033

Ngày Âm Lịch: 21-3-2033

Ngày trong tuần: Thứ Tư

Ngày tân sửu tháng bính thìn năm quý sửu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 4 Năm 2033 Tháng 3 Năm 2033 (Quý Sửu)
20
21

Ngày: Tân Sửu, Tháng: Bính Thìn

Tiết: Cốc vũ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem thông tin về ngày 20 tháng 4

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Sát chủ dương : Ngày này không nên tiến hành các việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.

Ngũ Hành

Ngày: tân sửu

tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Bích thượng Thổ kị các tuổi: Ất Mùi và Đinh Mùi.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu thành Kim cục.
| Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
Tam Sát kị mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Tân : “Bất hợp tương chủ nhân bất thường” - Không nên tiến hành trộn tương, chủ không được nếm qua

- Sửu : “Bất quan đới chủ bất hoàn hương” - Không nên tiến hành các việc đi nhận quan để tránh việc gia chủ sẽ không hồi hương

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Hung

Tức ngày Không vong, mọi sự dễ gặp trở ngại. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ bị trì trệ, gặp khó khăn. Tiền bạc và danh vọng đều có nguy cơ giảm sút. Đây là một ngày xấu, nên tránh xa để hạn chế mọi sự mưu sự khó thành.

Hung gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được gì

Không thì ôn tiểu thê nhi

Không thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao chuẩn

: Chẩn thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.

: Mọi việc khởi công tạo tác rất tốt lành. Tốt nhất là cưới gã, xây cất lầu gác và chôn cất. Các việc khác như xuất hành, dựng phòng, chặt cỏ phá đất, cất trại, cũng tốt.

: Việc đi thuyền .

:

- Sao Chẩn thủy Dẫn tại Tỵ Dậu Sửu đều rất tốt. Tại Sửu Vượng Địa, tạo tác được thịnh vượng. Tại Ty Đăng Viên là ngôi tôn đại, trăm mưu động ắt thành danh.

- Chẩn: thủy dẫn (con trùng): Thủy tinh, sao tốt. Tốt cho những việc gả cưới, xây dựng cũng như an táng.

 

Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,

Đại đại vi quan thụ sắc phong,

Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,

Khố mãn thương doanh tự xương long.

Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,

Trạch xá an ninh, bất kiến hung.

Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,

Hôn nhân long tử xuất long cung.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU

Cấy lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối

Động thổ, san nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ, mưu sự khuất tất.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

U Vi tinh: Tốt cho mọi việc Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, nhất là với giá thú (cưới xin) Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc

Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc Địa phá: Kỵ việc xây dựng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Hà khôi: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việ

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành theo hướng Lên Trời để tránh gặp Hạc Thần (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài không thuận lợi, có thể gặp trở ngại hoặc bất lợi. Nếu phải ra đi, cẩn thận vì có nguy cơ gặp nạn. Việc quan trọng cần phải thận trọng, và nếu cúng tế thì mới đảm bảo an lành.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi việc đều thuận lợi và may mắn. Tốt nhất nên đi theo hướng Tây Nam để đảm bảo sự yên ổn cho nhà cửa. Những người xuất hành trong thời gian này sẽ gặp bình yên và may mắn.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cần phải cẩn thận vì mưu sự khó thành, cầu lộc và cầu tài có thể không được thuận lợi. Việc kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa nên chờ đợi tin tức. Đề phòng mất tiền và tài sản, đặc biệt nếu đi hướng Nam thì cần phải tìm kiếm nhanh chóng để tránh rủi ro. Hãy cẩn thận tránh tranh cãi, xung đột và lời lẽ không đáng có. Dù việc làm sẽ chậm trễ và đòi hỏi thời gian, nhưng tốt nhất là phải chắc chắn và kiên nhẫn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sẽ đến gần, đặc biệt nếu cầu lộc và cầu tài, hãy đi theo hướng Nam. Trong công việc và gặp gỡ, sẽ gặp nhiều may mắn. Những người đi xa sẽ nhận được tin tức vui vẻ. Trong việc chăn nuôi, mọi sự sẽ thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tránh tranh luận, gây gổ và tạo ra mối xích tiêu cực, cần phải đề phòng. Những người ra đi nên hoãn lại kế hoạch. Cần phải tránh xa nguy cơ bị nguyền rủa và bệnh tật. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận và các công việc quan trọng khác nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc ra ngoài vào thời gian này, hãy giữ miệng kín đáo để tránh gây ra xung đột hoặc mâu thuẫn.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là thời gian rất tốt lành, nếu phải ra ngoài, sẽ gặp may mắn. Trong buôn bán và kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Những người đi ra ngoài sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi sự trong gia đình sẽ hòa thuận và yên bình. Nếu có bệnh, việc cầu nguyện sẽ giúp bệnh tật khỏi bệnh và gia đình sẽ mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi