Lịch âm ngày 8 tháng 4 năm 2033
Ngày Dương Lịch: 8-4-2033
Ngày Âm Lịch: 9-3-2033
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày kỷ sửu tháng bính thìn năm quý sửu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2033 | Tháng 3 Năm 2033 (Quý Sửu) |
8
|
9
Ngày: Kỷ Sửu, Tháng: Bính Thìn Tiết: Thanh minh |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 2033
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY 8 THÁNG 4: TỐT XẤU
Các Ngày Kỵ
Cẩn trọng vào ngày : Thụ tướng đoạt vị : Ngày này không nên tiến hành các công việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Đám tang trùng ngày : Không nên làm tang lễ, cưới hỏi, vợ chồng đi xa, xây nhà, xây mộ.
Đám tang trùng giờ : Không nên làm tang lễ, cưới hỏi, vợ chồng đi xa, xây nhà, xây mộ.
Ngày Hoàng đạo : Là ngày xấu, không nên thực hiện bất kỳ việc gì. Đặc biệt ngày này rất xấu cho: đào đất, xây dựng, sửa chữa, khởi công, hoàn thiện mái nhà, xây mộ, an táng...
Ngũ Hành
Ngày: kỷ sửu
Tương ứng với Can Chi (cùng hành Thổ), ngày này thuộc loại ngày cát.
Ngày này là ngày Phích lịch Hỏa, không thuận lợi cho các tuổi: Quý Mùi và Ất Mùi.
Hành Kim (tuổi: Quý Dậu) không hợp với Hỏa, trừ các tuổi: Quý Dậu không bị ảnh hưởng bởi Hỏa.
Sửu hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu, tạo thành Kim cục.
| Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
Tam Sát xấu cho mệnh của các tuổi Dần, Ngọ, Tuất.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Kỷ : “Tránh phá hỏng tình cảm hai bên đều đau đớn” - Không nên gây rối để tránh cả hai bên đều đau khổ
- Sửu : “Tránh gây chia rẽ để tránh mất đi tình cảm” - Không nên tạo ra bất kỳ sự chia rẽ nào để tránh mất đi sự ấm áp trong mối quan hệ
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không vong
tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp phân ly bất tường
Nhị Thập Bát Tú Sao lâu
: Lâu kim Cẩu - Lưu Long: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con chó, chủ trị ngày thứ 6.
: Khởi công mọi việc đều rất tốt. Tốt nhất là việc dựng cột, cưới gả, trổ cửa, dựng cửa, cất lầu, làm dàn gác, cắt áo, tháo nước hay các vụ thủy lợi.
: Nhất là lót giường, đóng giường và đi đường thủy.
:
- Sao Lâu kim Cẩu tại Ngày Dậu Đăng Viên ý nghĩa tạo tác đại lợi. Tại Tỵ gọi là Nhập Trù nên rất tốt. Tại Sửu thì tốt vừa vừa.
- Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: Kỵ cữ làm rượu, vào làm hành chánh, lập lò gốm lò nhuộm, thừa kế sự nghiệp và rất kỵ đi thuyền.
Lâu: kim cẩu (con chó): Kim tinh, sao tốt. Tiền bạc thì dồi dào, học hành đỗ đạt cao, việc cưới gả, xây cất rất tốt.
Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình,
Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng,
Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến,
Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.
Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử,
Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh,
Phóng thủy, khai môn giai cát lợi,
Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU
Cấy lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối
Động thổ, san nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ, mưu sự khuất tất.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
U Vi tinh: Tốt cho mọi việc Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, nhất là với giá thú (cưới xin) Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Trùng phục: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả | Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc Địa phá: Kỵ việc xây dựng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Hà khôi: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việ |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Đông Bắc để chào đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Nam để chào đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Chính Bắc gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc thường bị không như ý. Nếu phải ra đi hoặc có việc quan trọng, cần chuẩn bị kỹ lưỡng, gặp phải rủi ro cần biết ứng phó thì mới an tâm.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều thuận lợi, đặc biệt là cầu tài khi đi hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình, an lành. Người ra đi sẽ trải qua một hành trình bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mơ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin về. Cẩn thận về tiền bạc, tránh mất mát khi đi hướng Nam cần tìm kiếm kỹ lưỡng để tránh rủi ro. Cẩn trọng về giao tiếp để tránh xung đột và hiểu nhầm. Mặc dù công việc có thể diễn ra chậm rãi, nhưng quan trọng là làm mọi việc một cách cẩn thận và chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Trong công việc và gặp gỡ người khác sẽ gặp nhiều may mắn. Người ra đi sẽ nhận được tin vui. Nếu làm về chăn nuôi thì sẽ thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tránh tranh luận, cãi cọ, gây rối. Người ra đi nên hoãn lại. Cẩn thận với lời nguyền rủa, tránh việc lây bệnh. Nói chung, những việc như hội họp, tranh luận, hoặc làm việc quan trọng nên tránh vào giờ này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy kiềm chế lời nói để tránh xung đột hoặc cãi vã.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ tốt, nếu phải ra ngoài thì thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi. Người ra đi sẽ sớm về nhà. Gia đình sẽ hòa thuận. Nếu có bệnh thì sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ khỏe mạnh.