Lịch âm ngày 30 tháng 4 năm 2033

Ngày Dương Lịch: 30-4-2033

Ngày Âm Lịch: 2-4-2033

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày tân hợi tháng đinh tỵ năm quý sửu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 4 Năm 2033 Tháng 4 Năm 2033 (Quý Sửu)
30
2

Ngày: Tân Hợi, Tháng: Đinh Tỵ

Tiết: Cốc vũ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM NGÀY 30 THÁNG 4 - TỐT XẤU

Các Ngày Kỵ

Ngày không tốt: Kim thần thất sát: tránh các công việc quan trọng, đi xa, ký hợp đồng, hay bắt đầu dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: tân hợi

tức Can sinh Chi (Kim sinh Thủy), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Thoa xuyến Kim kị các tuổi: Ất Tỵ và Kỷ Tỵ.


Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Hợi vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục.
| Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Tân : “Không nên trộn tương, chủ không nên nếm qua” - Không nên tiến hành thử nếm thức ăn trước khi chủ chưa thử

- Hợi : “Không nên thú giá, chủ không nên phân chia” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến phân chia, chia sẻ để tránh xảy ra mâu thuẫn

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không vong

hay còn gọi là ngày Hung, mọi việc dễ gặp trở ngại. Tiến độ công việc bị chậm trễ, thất thoát tài chính, uy tín và danh vọng giảm sút. Đây là ngày không tốt, nên tránh xa để giảm thiểu những khó khăn trong việc đạt được mục tiêu.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật cấp tính không nên lờ đi

Tránh tiến hành việc tạo nên mối quan hệ xấu

Tránh gây ra sự phân ly không cần thiết

Nhị Thập Bát Tú Sao nữ

: Nữ thổ Bức - Cảnh Đan: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dơi, chủ trị ngày thứ 7.

: Làm màn hoặc may áo.

: Khởi công tạo tác trong trường hợp cần tránh. Trong đó, việc khởi công khơi đường, xây dựng, mở cửa, khởi đầu kiện cáo, và chôn cất đều không nên thực hiện. Để tránh rủi ro, bạn nên chọn một ngày tốt khác cho việc chôn cất.

:

Sao Nữ thổ Bức ở Mùi, Hợi, Mẹo đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi là ngày cuối cùng của 60 Hoa giáp. Dù Sao Nữ Đăng Viên ở Hợi là tốt nhất, nhưng cũng không nên sử dụng.

- Ngày Mẹo gọi là Phục Đoạn Sát, không thích hợp cho việc chôn cất, thừa kế, xuất hành, khởi công xây dựng lò nhuộm lò gốm, hoặc chia lãnh tài sản; Nên dứt tất cả việc như trên, xây tường, làm cầu.

Nữ: thổ bức (con dơi): Sao Thổ, xấu. Kỵ việc chôn cất cũng như việc cưới gả. Sao này không tốt cho việc sinh đẻ.

Nữ tinh tạo tác tổn bà nương,

Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang,

Mai táng sinh tai phùng quỷ quái,

Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng.

Vi sự đáo quan, tài thất tán,

Tả lị lưu liên bất khả đương.

Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật,

Toàn gia tán bại, chủ ly hương.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY

Lót giường, đóng giường, đi săn hoặc câu cá, khởi hành đi thủy.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Kim Đường Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việc Địa tài: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương Nguyệt n: Tốt cho mọi việc Dịch Mã: Tốt cho mọi việc, nhất là việc xuất hành Kim đường: Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việc Sao Thiên Đức: tốt mọi việc

Nguyệt phá: Xấu về việc xây dựng nhà cửa Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ việc xuất hành, giá thú (cưới xin), cầu tài lộc, động thổ

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Nam để chờ đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để chờ đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài không thuận lợi, có thể gặp phải trở ngại hoặc không nhận được sự ủng hộ. Nếu phải ra đi hoặc bắt đầu một công việc lớn, hãy cẩn thận và chuẩn bị kỹ lưỡng. Tránh gặp phải ma quỷ, nếu có thì hãy cúng tế để có sự bảo vệ.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều thuận lợi và may mắn. Tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam để đảm bảo sự yên ổn cho nhà cửa. Ai xuất hành trong thời gian này đều có một chuyến đi an lành.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc và cầu tài không thuận lợi. Việc kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa nên đợi tin tức. Nếu có kế hoạch đi hướng Nam, hãy cẩn thận về tiền bạc và tài sản vì có thể gặp phải mất mát. Hãy đề phòng tranh cãi, xung đột và tránh việc nói quá nhiều. Dù việc làm có thể chậm trễ và mất thời gian, nhưng quan trọng nhất là phải chắc chắn và cẩn thận.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Có tin vui đang đến gần. Nếu cần cầu lộc hoặc cầu tài, hãy đi hướng Nam. Việc đi công việc gặp gỡ sẽ may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức vui về hành trình của mình. Việc chăn nuôi sẽ thuận lợi và thành công.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tránh tranh luận và gây gổ. Nên hoãn việc ra đi. Hãy đề phòng nguy cơ bị nguyền rủa và lây bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh luận, và công việc quan trọng nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột và mất lòng tin.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là khoảng thời gian rất tốt, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Kinh doanh và buôn bán sẽ có lợi nhuận. Người ra ngoài sẽ sớm về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà sẽ hòa hợp và êm đềm. Nếu có bệnh, cầu ngày này sẽ khỏi bệnh và gia đình sẽ mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi