Lịch âm ngày 25 tháng 4 năm 2033

Ngày Dương Lịch: 25-4-2033

Ngày Âm Lịch: 26-3-2033

Ngày trong tuần: Thứ Hai

Ngày bính ngọ tháng bính thìn năm quý sửu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 4 Năm 2033 Tháng 3 Năm 2033 (Quý Sửu)
25
26

Ngày: Bính Ngọ, Tháng: Bính Thìn

Tiết: Cốc vũ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

KIỂM TRA TỐT XẤU NGÀY 25 THÁNG 4

Các Ngày Kỵ

Tránh xa mọi hoạt động vào các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.

Ngũ Hành

Ngày: bính ngọ

Tương đương với Can Chi (cùng Hỏa), đây là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Thiên hà Thủy kị các tuổi: Canh Tý Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.


Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất tạo thành Hỏa cục.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Bính : “Không nên bắt đầu việc sửa chữa bếp để tránh tai nạn cháy phát xảy ra”

- Ngọ : “Không nên làm việc lợp mái nhà để tránh việc phải sửa lại mái nhà”

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

Tiểu Cát, hay còn gọi là ngày Cát, là thời điểm mọi sự đều thuận lợi và không gặp trở ngại. Cơ hội thành công, may mắn, được sự hỗ trợ và che chở từ người thân.

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Mọi mong ước về tài lộc đều thành hiện thực

Sự hạnh phúc đến với những ai gặp gỡ, quen biết

Yên bình và không gặp phải rắc rối khi gặp gỡ bạn bè, người quen

Nhị Thập Bát Tú Sao tâm

: Tâm nguyệt Hồ - Khấu Tuân: Xấu (Hung tú) Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ

: Tránh mọi hoạt động vào ngày này vì mọi việc đều không thuận lợi

: Không nên khởi công hoặc bắt đầu bất kỳ công việc mới nào. Đặc biệt cần tránh các hoạt động như cưới gả, xây dựng nhà cửa, chôn cất, và tranh tụng. Hãy chọn một ngày khác để tiến hành các việc này.

: - Ngày Dần Sao Tâm Đăng Viên: Thích hợp cho các hoạt động nhỏ. - Tâm: Nguyệt hồ (con chồn): Thái âm, sao xấu. Kiêng cưới gả, xây dựng, và tranh tụng. Kinh doanh có thể gặp thất bại. Hôn nhân gặp khó khăn và rủi ro. - Tam niên chi nội liên tạo họa, Sự sự giáo quân một thủy chung.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN

Thực hiện các hoạt động như xuất hành, đi lại, cho vay, thu nợ, mua bán, nhập kho, đặt táng, xây sửa, lắp đặt, tuyển dụng, học nghề, và nuôi dưỡng gia súc.

Cũng thích hợp để làm các công việc liên quan đến y tế, hành chính, và giáo dục.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là khai trương, xây dựng, và chôn cất. Nguyệt n: Mang lại may mắn và thành công Lộc khố: Thuận lợi cho việc kinh doanh, cầu tài, và giao dịch Dân nhật: Thích hợp cho mọi hoạt động Sao Nguyệt Không: Thuận lợi cho việc sửa chữa nhà cửa, đặt giường

Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ mọi hoạt động Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ việc xây dựng, cúng bái, đào giếng, và nuôi dưỡng gia súc Phi Ma sát (Tai sát): Tránh cưới gả và nhập trạch Cửu không: Kiêng kỵ các việc

Hướng xuất hành

Chọn hướng Tây Nam để ra ngoài và chờ đón 'Hỷ Thần'. Chọn hướng Chính Đông để ra ngoài và chờ đón 'Tài Thần'.

Tránh ra ngoài hướng Lên Trời để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là khoảng thời gian rất thuận lợi, nếu ra ngoài thì thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lời. Người ra ngoài sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ gặp tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ hòa thuận. Nếu đang ốm thì cầu thì sẽ mau khỏi, gia đình sẽ khỏe mạnh.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài sẽ không được lợi, hoặc có thể gặp phải trở ngại. Nếu ra ngoài thì cần phải cẩn thận vì có nguy cơ gặp nạn, đụng độ. Việc quan trọng thì nên hoãn lại, cần cúng tế để tránh rủi ro.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc sẽ thuận lợi, đặc biệt là cầu tài khi ra ngoài hướng Tây Nam - Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài sẽ trở về an lành.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc và cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo thì nên hoãn lại. Người đi xa nếu hướng Nam sẽ nhanh chóng tìm thấy điều mất mát. Cần phòng tránh tranh cãi, mâu thuẫn và lời lẽ không hay.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc và cầu tài thì cần ra ngoài hướng Nam. Khi đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người ra ngoài sẽ mang theo tin vui. Các công việc liên quan đến chăn nuôi sẽ thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Dễ xảy ra tranh luận, cãi vã và gây rối, cần phải cẩn thận. Người ra ngoài thì nên trì hoãn lại. Cần phòng tránh nguy cơ bị nguyền rủa và lây bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh luận, hoặc các công việc quan trọng,… nên tránh vào khoảng thời gian này. Nếu phải ra ngoài vào khoảng thời gian này thì cần giữ lời nói để tránh gây ra xung đột hoặc cãi vã.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi