Lịch âm ngày 2 tháng 6 năm 2033

Ngày Dương Lịch: 2-6-2033

Ngày Âm Lịch: 6-5-2033

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày giáp thân tháng mậu ngọ năm quý sửu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 6 Năm 2033 Tháng 5 Năm 2033 (Quý Sửu)
2
6

Ngày: Giáp Thân, Tháng: Mậu Ngọ

Tiết: Tiểu mãn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

NGÀY 2 THÁNG 6: ĐÁNH GIÁ TÍCH CỰC VÀ TIÊU CỰC

Các Ngày Kỵ

Ngày này được xem như: Ngày không thích hợp : Ngày này không nên làm các việc liên quan đến tang lễ hoặc sửa chữa mộ.

Ngũ Hành

Trong âm lịch hôm nay là: giáp thân

tương ứng với Can khắc Chi (Mộc khắc Kim), là một ngày xấu (ngày hình phạt).
Âm lịch hôm nay là Thủy trung Tuyền đồng thời ám hoá các tuổi: Dần và Dần.


Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, trừ những tuổi: Tý, Thân và Ngọ thuộc hành Hỏa không phải lo ngại về Thủy.
Ngày hôm nay Thân hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn tạo thành Thủy cục.
| Xung với Dần, tránh Dần, tránh Hợi, gây hại Hợi, phá Tỵ, tránh Mão.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Không nên mở cửa kho để tránh mất mát về tiền bạc” - Không nên khám phá kho để tránh lãng phí tài sản

- Thân : “Không nên sắp xếp giường ngủ để tránh sự xâm nhập của hồn ma” - Không nên sắp xếp giường ngủ để tránh sự xâm nhập của hồn ma

Khổng Minh Lục Diệu

Trong ngày Tiểu Cát, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Mưu sự hanh thông, thuận lợi, cùng với âm phúc độ trì, che chở và được quý nhân nâng đỡ.

Gặp hội thanh long, cầu tài và cầu lộc.

Tài lộc toại ý, an lành khi gặp thầy, gặp bạn.

Nhị Thập Bát Tú Sao khuê

Ngày Khuê Mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú), tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.

Nên làm tốt cho nhập học, cắt áo, tạo dựng nhà phòng hoặc ra đi cầu công danh.

Kiêng cữ chôn cất, trổ cửa, khai trương, đào ao móc giếng, và các vụ thưa kiện, đóng giường.

Ngoại lệ: Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con vào ngày này, nên lấy tên của Sao Khuê hoặc của năm, tháng.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH

Nhập kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, sửa chữa tàu, khai trương tàu thuyền, và các việc bồi đắp (như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè).

Đóng giường, thừa kế tước phong hoặc sự nghiệp, và các vụ làm cho khuyết thủng (như đào mương, móc giếng, xả nước).

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc. Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, nhất là khai trương, xây dựng nhà cửa và an táng. Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, kinh doanh, cầu tài, giao dịch. Dịch Mã: Tốt cho mọi việc, nhất là xuất hành.

Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ việc xây dựng, xấu về tế tự, đào ao, đào giếng. Hoang vu: Xấu cho mọi việc. Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương. Sát chủ: Xấu cho mọi việc. Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo.

Hướng xuất hành

Xuất hành về phía Đông Bắc để chờ đón 'Thần May Mắn'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Thần Tài Lộc'.

Tránh việc xuất hành về phía Tây Bắc để tránh gặp 'Thần Xấu Hổ'.

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Trong khoảng thời gian từ 11 giờ đến 13 giờ (Giờ Ngọ) và từ 23 giờ đến 01 giờ (Giờ Tý) Đây là thời khắc rất thuận lợi, nếu bạn ra ngoài thì có thể gặp may mắn. Buôn bán và kinh doanh sẽ thuận lợi và sinh lời. Những người ra ngoài sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu có bệnh, việc cầu nguyện sẽ giúp bệnh tật chữa lành, gia đình mạnh khỏe.

Trong khoảng thời gian từ 13 giờ đến 15 giờ (Giờ Mùi) và từ 01 giờ đến 03 giờ (Giờ Sửu) Nếu cầu tài thì không hề có lợi, có thể gặp phải những trở ngại hoặc không thuận lợi. Nếu ra ngoài thì cần phải cẩn thận, có thể gặp phải những rủi ro, những việc quan trọng có thể gặp trở ngại, gặp phải ma quỷ, vì vậy cần phải cúng tế mới có thể tránh được rủi ro.

Trong khoảng thời gian từ 15 giờ đến 17 giờ (Giờ Thân) và từ 03 giờ đến 05 giờ (Giờ Dần) Mọi việc đều diễn ra thuận lợi, và tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – để đảm bảo yên bình trong nhà cửa. Những người xuất hành sẽ trải qua một chuyến đi êm đềm.

Trong khoảng thời gian từ 17 giờ đến 19 giờ (Giờ Dậu) và từ 05 giờ đến 07 giờ (Giờ Mão) Mọi dự định khó có thể thực hiện, việc cầu lộc và cầu tài có thể mơ hồ. Việc kiện cáo nên hoãn lại. Những người đi xa có thể chưa nhận được tin tức về nhà. Nếu có mất tiền mất của, hãy đi về hướng Nam sẽ nhanh chóng tìm lại được. Cần phải cảnh giác với những cuộc tranh cãi, xung đột hoặc những lời nói phiếm. Việc thực hiện có thể mất thời gian, nhưng quan trọng là phải thực hiện mọi việc một cách cẩn thận và chắc chắn.

Trong khoảng thời gian từ 19 giờ đến 21 giờ (Giờ Tuất) và từ 07 giờ đến 09 giờ (Giờ Thìn) Có tin vui đang đến gần, và nếu cần cầu lộc, cầu tài, hãy đi về hướng Nam. Đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Những người đi ra ngoài sẽ nhận được tin vui. Nếu là người chăn nuôi, mọi việc sẽ thuận lợi.

Trong khoảng thời gian từ 21 giờ đến 23 giờ (Giờ Hợi) và từ 09 giờ đến 11 giờ (Giờ Tị) Có khả năng xảy ra tranh luận, gây xích mích, gây ra những rắc rối không cần thiết, cần phải cảnh giác. Những người ra ngoài tốt nhất nên hoãn lại việc ra ngoài. Phải cẩn thận để tránh bị nguyền rủa và tránh lây bệnh. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận, và những việc liên quan đến quyết định lớn… nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc ra ngoài vào thời gian này, cần phải kiềm chế lời nói để tránh gây ra xích mích hoặc tranh cãi không cần thiết.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi