Lịch âm ngày 4 tháng 7 năm 2028
Ngày Dương Lịch: 4-7-2028
Ngày Âm Lịch: 12-5-2028
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày canh dần tháng mậu ngọ (nhuận) năm mậu thân
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 7 Năm 2028 | Tháng 5 (nhuận) Năm 2028 (Mậu Thân) |
4
|
12
Ngày: Canh Dần, Tháng: Mậu Ngọ (nhuận) Tiết: Hạ chí |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 7 NĂM 2028
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
PHÂN TÍCH NGÀY 4 THÁNG 7
Các Ngày Kỵ
Tránh các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.
Ngũ Hành
Ngày: Canh Dần
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ. Xem xét tương tác với các hành khác.
| Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh : “Không nên làm việc liên quan đến dệt may để tránh rủi ro”
- Dần : “Không nên thực hiện các nghi lễ tế tự vì sự hiện diện của quỷ thần không bình thường”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tiểu Cát
Trong lịch Tiểu Cát, mọi việc thường thuận lợi và không gặp nhiều trở ngại. Cơ hội thành công, được sự bảo vệ và ủng hộ của những người quý trọng.
Tiểu Cát gặp hội thanh long
Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này
Cầu tài toại ý vui vầy
Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen
Nhị Thập Bát Tú Sao thất
: Thất hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.
: Bắt đầu mọi việc đều có kết quả tốt. Đặc biệt nên thực hiện các công việc liên quan đến nước, thủy lợi, đi thuyền, xây nhà, mở cửa, tổ chức đám cưới hoặc đám tang.
: Không cần kiêng cữ gì vì Sao Thất Đại Kiết có tác động tốt.
:
- Sao Thất Đại Kiết tại Ngọ, Tuất và Dần đều tốt, đặc biệt là ngày Ngọ sẽ mang lại may mắn lớn.
- Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần và Giáp Ngọ thuận lợi cho xây dựng, tang lễ, nhưng ngày Dần khác không tốt vì gặp Phục Đoạn Sát.
Thất: hỏa trư (con lợn): Sao tốt, thuận lợi cho kinh doanh, hôn nhân, xây cất và tang lễ.
Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Nhi tôn đại đại cận quân hầu,
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNH
Hoạt động liên quan đến ký kết hợp đồng, giao dịch, cho vay, thu nợ, mua bán hàng hóa, đi du lịch, khởi công, làm việc đất, xây dựng nhà cửa, tổ chức tang lễ, lắp đặt, đào ao giếng, cầu nguyện, mua sắm gia súc, làm các công việc vụ nuôi, đăng ký học, tổ chức lễ cầu thân, cưới hỏi, thuê người, nộp đơn, học hỏi nghề, tu sửa tàu thuyền.
Tranh chấp pháp lý.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên đức hợp: Tốt cho mọi việc Nguyệt Đức: Tốt cho mọi việc Thiên hỷ (trực thành): Tốt cho mọi việc, nhất là hôn thú, cưới hỏi Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. Ích Hậu: Tốt choSao Thiên Phúc: tốt mọi việc | Bạch hổ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì sao tốt Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành Lôi công: Xấu việc xây dựng, nhà cửa Cô thần: Xấu nhất với việc giá thú Thổ cẩm: Kỵ việc xây dựng và an táng Ly sàng: Kỵ việc giá thú |
Hướng xuất hành
Chọn hướng Tây Bắc khi ra ngoại để đón 'Hỷ Thần'. Lựa chọn hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.
Hạn chế đi hướng Chính Bắc vì gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Đây là khoảng thời gian tốt, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lợi nhuận. Người ra ngoài sắp về nhà. Phụ nữ gặp tin vui. Mọi việc trong nhà hòa thuận. Nếu bị ốm thì sẽ phục hồi nhanh chóng, gia đình khỏe mạnh.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01h-03h (Giờ Sửu) Cầu tài không được thuận lợi, hoặc thường gặp trở ngại. Nếu ra ngoài hoặc làm việc quan trọng có thể gặp nguy hiểm, tai nạn, việc quan trọng cần phải chậm lại, gặp ma quỷ nên cúng tế để đảm bảo an lành.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mọi công việc đều được thuận lợi, nên cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài đều có cuộc hành trình bình yên.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Nếu phải làm việc pháp lý thì nên hoãn lại. Người ra xa chưa nhận được tin tức về nhà. Cẩn thận về việc mất mát, thất thoát, nếu di chuyển hướng Nam thì cần phải tìm lại sớm. Phòng tránh các cuộc tranh cãi, xung đột, tránh lời lẽ khó nghe. Công việc tiến triển chậm chạp, nhưng quan trọng là phải làm mọi việc một cách cẩn thận, chắc chắn.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Tin vui đang đến gần, nếu muốn cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi làm việc gặp nhiều may mắn. Người ra ngoài nhận được tin tức vui. Nếu làm việc chăn nuôi thì sẽ gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Dễ bị tranh luận, xung đột, gây ra những vấn đề không cần thiết, cần đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng tránh lời nguyền rủa, đề phòng bị bệnh. Tóm lại, những việc như họp mặt, tranh luận, các việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh được, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ra các mâu thuẫn không đáng có.