Lịch âm ngày 11 tháng 4 năm 2029
Ngày Dương Lịch: 11-4-2029
Ngày Âm Lịch: 28-2-2029
Ngày trong tuần: Thứ Tư
Ngày tân mùi tháng đinh mão năm kỷ dậu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2029 | Tháng 2 Năm 2029 (Kỷ Dậu) |
11
|
28
Ngày: Tân Mùi, Tháng: Đinh Mão Tiết: Thanh minh |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 2029
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem dự báo tốt xấu cho ngày 11 tháng 4
Các Ngày Kỵ
Những điều cần tránh trong ngày : Trùng phục : Không nên làm các việc như chôn cất, tổ chức hôn lễ, ra ngoại, xây dựng nhà cửa, hay xây dựng mộ.
Kim thần thất sát: Nên tránh các hoạt động quan trọng, hợp đồng, hay khởi đầu các dự án lớn,...
Ngũ Hành
Thông tin về ngày: tân mùi
Trong hệ thống Chi Can (Thổ sinh Kim), ngày này được xem là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Lộ bàng Thổ kị các tuổi: Ất Sửu và Đinh Sửu.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, trừ các tuổi: Đinh Mùi, Quý Hợi thuộc hành Thủy không bị ảnh hưởng.
Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi, tạo thành Mộc cục.
| Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu.
Tam Sát gây khó khăn cho các tuổi Thân, Tý, Thìn.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Tân : “Không nên kết hợp những gì không tương hợp” - Tránh việc kết hợp các thực phẩm không hợp nhau
- Mùi : “Tránh uống thuốc khi có nguy cơ hấp thụ chất độc” - Không nên sử dụng thuốc khi có nguy cơ bị chất độc thấm vào ruột
Khổng Minh Lục Diệu
Thông tin về ngày: Không vong
Ngày này được coi là ngày Hung, mọi sự dễ gặp trở ngại. Công việc thường gặp khó khăn, tiến độ công việc bị chậm trễ, vấn đề về tài chính và danh tiếng có thể xuất hiện. Đây là một ngày xấu trên mọi phương diện, nên tránh các hoạt động gặp khó khăn trong việc đạt được mục tiêu.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp phân ly bất tường
Nhị Thập Bát Tú Sao bích
: Bích thủy Du - Tang Cung: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con rái cá, chủ trị ngày thứ 4
: Khởi công tạo tác mọi việc việc chi cũng tốt. Tốt nhất là việc khai trương, xuất hành, chôn cất, xây cất nhà, trổ cửa, dựng cửa, cưới gả, các vụ thuỷ lợi, tháo nước, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, làm nhiều việc thiện ắt Thiện quả sẽ tới mau hơn.
: Sao Bích toàn kiết nên không có bất kỳ việc chi phải kiêng cữ.
:
- Sao Bích thủy Du tại Mùi, Hợi, Mão trăm việc đều kỵ, thứ nhất là trong Mùa Đông. Riêng ngày Hợi là Sao Bích Đăng Viên nhưng phạm phải Phục Đoạn Sát (nên kiêng cữ như trên).
- Bích: thủy du (con rái): Thủy tinh, sao tốt. Rất tốt cho những việc như: xây cất, mai táng, hôn nhân. Kinh doanh đặc biệt thuận lợi.
Bích tinh tạo ác tiến trang điền
Ti tâm đại thục phúc thao thiên,
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến,
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền,
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến,
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử,
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH
Hoạt động như nhập kho, đặt táng, lắp cửa, sửa nhà, đặt yên cho máy, sửa chữa tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, các công việc đắp thêm (như đắp bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè).
Lót giường, đóng giường, thừa kế gia tài hoặc nghiệp vụ, các hoạt động khắc phục khuyết điểm (như đào kênh, đào giếng, thoát nước).
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kim Đường Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việc Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Địa tài: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương m Đức: Tốt cho mọi việc Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Tục Thế: Tốt cho mọi việc, nhất là giá thú (cưới xin) Tam Hợp: Tốt chTrùng phục: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả | Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc : Xấu với việc làm nhà hay lợp nhà Nhân Cách: Xấu đối với giá thú cưới hỏi, khởi tạo Trùng Tang: Kiêng kỵ giá thú (cưới xin), an táng hay khởi công xây nhà |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Cũng nên chọn hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.
Nên tránh xuất hành hướng Tây Nam khi gặp Hạc Thần (đây là điều không tốt)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Việc cầu tài trong thời gian này không được thuận lợi, có thể gặp nhiều khó khăn hoặc không như ý. Nếu cần phải ra đi hoặc thực hiện một việc quan trọng, cần phải cẩn thận và chuẩn bị kỹ lưỡng, cũng như cúng tế để đảm bảo an lành.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Mọi việc đều được suôn sẻ, đặc biệt là việc cầu tài nên diễn ra theo hướng Tây Nam – sẽ mang lại sự yên bình cho nhà cửa. Những người ra đi trong thời gian này đều sẽ trải qua một chuyến đi êm đềm.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Việc mưu sự trong thời gian này khó thành công, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo nên hoãn lại để tránh rủi ro. Người đi xa cần phải cẩn thận và chờ đợi thông tin về. Cần phải cẩn trọng trong việc quản lý tài chính để tránh mất mát. Tránh va chạm, tranh cãi hay gây mất lòng tin. Việc làm có thể chậm trễ nhưng cũng cần phải cẩn thận và quyết đoán.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Có tin vui đang đến gần, nếu muốn cầu lộc hoặc cầu tài, nên đi theo hướng Nam. Trong công việc, gặp gỡ cũng sẽ đem lại nhiều may mắn. Những người đi ra ngoài sẽ có những trải nghiệm tích cực. Nếu đang nuôi dưỡng, thì sẽ gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Thường có những tranh luận, gây gổ trong thời gian này, cần phải đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại việc đó. Cần phải tránh xa những người tiêu cực, để tránh lây nhiễm tâm tính xấu. Nói chung, mọi hoạt động như hội họp, tranh luận, việc quan,... nên tránh trong thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, cần phải kiềm chế ngôn từ để tránh gây ra xung đột.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Đây là thời điểm rất tốt, nếu ra ngoài, thường sẽ gặp may mắn. Trong việc kinh doanh, buôn bán cũng sẽ có lợi nhuận. Những người ra đi sẽ sớm trở về. Phụ nữ có tin vui đang chờ đợi. Mọi hoạt động trong nhà đều được tạo nên một môi trường hòa hợp. Nếu có bệnh, cầu nguyện trong thời gian này, sẽ hồi phục sức khỏe, gia đình cũng sẽ mạnh mẽ.