Lịch âm ngày 28 tháng 4 năm 2029

Ngày Dương Lịch: 28-4-2029

Ngày Âm Lịch: 15-3-2029

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày mậu tý tháng mậu thìn năm kỷ dậu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 4 Năm 2029 Tháng 3 Năm 2029 (Kỷ Dậu)
28
15

Ngày: Mậu Tý, Tháng: Mậu Thìn

Tiết: Cốc vũ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem dự báo tốt xấu ngày 28 tháng 4

Các Ngày Kỵ

Tránh các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.

Ngũ Hành

Ngày: mậu tí

tức Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Phích lịch Hỏa kị các tuổi: Nhâm Ngọ và Giáp Ngọ.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Mậu : “Tránh việc nhận đất để tránh xui xẻo”

- : “Tránh việc gieo quẻ hỏi việc để tránh rủi ro”

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không lạc

tức ngày Hung, mọi công việc dễ gặp trở ngại. Tiến độ công việc chậm trễ, tiền bạc mất mát, danh tiếng giảm sút. Đây là một ngày xấu tổng thể, cần tránh để giảm thiểu khả năng gặp phải khó khăn và thất bại.

Không Lạc gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật cần chú ý

Tránh tốt nhất những việc nhỏ

Tránh xa hành vi bất hợp pháp

Nhị Thập Bát Tú Sao đê

: Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.

: Sao Đê Đại Hung không hợp để thực hiện các công việc quan trọng.

: Tránh khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành. Đặc biệt tránh đường thủy. Sinh con vào ngày này cũng không may mắn, nên cầu phúc cho con. Đây là chỉ dẫn về những việc cần tránh trong ngày Đại Kỵ, các việc khác cũng cần cân nhắc. Ngoại lệ là Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn có thể làm mọi việc, đặc biệt là Thìn với Sao Đê Đăng Viên.

Đê Thổ lạc (con nhím): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ các việc: khai trương, động thổ, chôn cất và xuất hành.

Đê tinh tạo tác chủ tai hung,

Phí tận điền viên, thương khố không,

Mai táng bất khả dụng thử nhật,

Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,

Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,

Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.

Hành thuyền tắc định tạo hướng một,

Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNH

Thực hiện các hợp đồng, giao dịch, cho vay, thu nợ, mua sắm, bán hàng, đi du lịch, xuất hành, thực hiện các công việc động thổ, san lấp, cắm cửa, đặt táng, xây dựng kho vựa, sửa chữa nhà cửa, thờ cúng, lắp đặt máy móc, gặt lúa, đào ao, khai trương, cầu thầy chữa bệnh, mua bán gia súc, nuôi trồng, nhập học, tổ chức đám cưới, ký kết hôn nhân, thuê người, nộp hồ sơ, học nghề, sửa chữa tàu thuyền, vẽ tranh, tu bổ cây cối.

Kiện tụng và tranh chấp cũng có thể được thực hiện.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên hỷ (trực thành): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là hôn thú Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Minh tinh: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là với Thiên lao Hắc Đạo Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là cầu phúc, cúng bái tế tự Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Mẫu

Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Hoàng Sa: Xấu nhất là khi xuất hành Cô thần: Xấu nhất khi liên quan đến giá thú Lỗ ban sát: Kiêng kỵ khởi tạo Không phòng: Kỵ giá thú (đặc biệt là cưới xin)

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Đông Nam để chào đón 'Thần Hỷ'. Xuất hành theo hướng Chí Nam để chào đón 'Thần Tài'.

Tránh xuất hành theo hướng Chí Bắc để tránh 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Nếu cầu tài thì không thuận lợi, có thể gặp phải khó khăn hoặc trở ngại. Nếu phải ra đi, hãy cẩn thận vì có nguy cơ gặp nạn, đặc biệt là trong các việc quan trọng cần phải thận trọng và cẩn thận.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Mọi việc đều thuận lợi, nhất là nếu cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra đi sẽ có một chuyến đi bình yên.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Kế hoạch khó thành, việc cầu lộc, cầu tài sẽ không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa có thể chưa nhận được tin tức. Tiền bạc, của cải bị mất mát, nếu đi theo hướng Nam thì cần phải tìm kiếm nhanh chóng để khắc phục. Hãy cẩn thận về việc tranh cãi, mâu thuẫn hoặc có những lời nói không hay. Việc làm sẽ chậm trễ, nhưng quan trọng là phải chắc chắn.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì hãy đi theo hướng Nam. Trong công việc, gặp gỡ sẽ đem lại nhiều may mắn. Người ra đi sẽ nhận được tin tức. Trong việc chăn nuôi, sẽ gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Có thể gặp tranh cãi, cãi nhau, gây ra những vấn đề không đáng có, nên cẩn thận. Người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Tránh xa những lời nguyền rủa, hãy cẩn thận về việc lây nhiễm bệnh. Nói chung, những hoạt động như hội họp, tranh luận, việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy kiểm soát lời nói để tránh gây ra mâu thuẫn hoặc cãi nhau.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Là giờ rất tốt, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Trong kinh doanh, buôn bán sẽ có lợi. Người ra đi sẽ sắp về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu có bệnh, cầu thì sẽ khỏi, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi