Lịch âm ngày 15 tháng 3 năm 2029
Ngày Dương Lịch: 15-3-2029
Ngày Âm Lịch: 1-2-2029
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày giáp thìn tháng đinh mão năm kỷ dậu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 3 Năm 2029 | Tháng 2 Năm 2029 (Kỷ Dậu) |
15
|
1
Ngày: Giáp Thìn, Tháng: Đinh Mão Tiết: Kinh trập |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 3 NĂM 2029
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem dễ dàng xấu hay tốt vào ngày 15 tháng 3
Các Ngày Kỵ
Ngày này phạm phải: Thụ tử : Trăm sự đều kỵ, không nên thực hiện bất kỳ việc gì.
Ngũ Hành
Ngày: giáp thìn
Tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Phúc đăng Hỏa kị các tuổi: Mậu Tuất và Canh Tuất.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Hãy tránh việc mở cửa hàng để tránh mất tiền của” - Không nên tiến hành mở kho tránh tiền của hao mất
- Thìn : “Hãy tránh khóc lóc để tránh chủ có tang” - Không nên khóc lóc để tránh chủ có tang
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc hỷ
Ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh chóng. Niềm vui đến nhanh chóng, nên sử dụng để mưu sự lớn, sẽ đạt được thành công nhanh chóng hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.
Tốc Hỷ là bạn trùng phùng
Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi
Có tài có lộc hẳn hoi
Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng
Nhị Thập Bát Tú Sao khuê
: Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.
: Tốt cho nhập học, cắt áo, xây dựng nhà ở hoặc ra đi tìm công danh.
: Chôn cất, mở cửa ra vào, làm đường nước, khai trương, đào ao mở giếng, các vụ thưa kiện và lót giường. Vì vậy, nếu bạn có ý định chôn cất người chết hoặc khai trương kinh doanh thì nên chọn một ngày khác để thực hiện.
:
- Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên đặt tên theo Sao Khuê hoặc tên Sao của năm hoặc tháng để dễ nuôi dạy hơn cho con.
- Sao Khuê Hãm Địa tại Thân nên Văn Khoa thất bại. Tại Ngọ thì gặp sao Tuyệt sẽ thuận lợi trong việc mưu sự, đặc biệt là gặp Canh Ngọ. Tại Thìn thì tốt vừa phải.
- Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên tức Tiến thân danh.
- Khuê: mộc lang (con sói): Mộc tinh, sao xấu. Khắc kỵ động thổ, an táng, khai trương cũng như sửa chữa cửa.
Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,
Gia hạ vinh hòa đại cát xương,
Nhược thị táng mai âm tốt tử,
Đương niên định chủ lưỡng tam tang.
Khán khán vận kim, hình thương đáo,
Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.
Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,
Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ
Động đất, làm nền nhà, cúng Táo Thần, thăm thầy chữa bệnh bằng cách phẫu thuật hoặc châm cứu, lấy thuốc, tổ chức tang lễ, bắt đầu xây lò nhuộm hoặc lò gốm, phụ nữ bắt đầu uống thuốc chữa bệnh.
Sinh con vào ngày này sẽ gặp khó khăn trong việc nuôi dưỡng, nên làm lễ Âm Đức cho con, nam giới tránh bắt đầu uống thuốc.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
U vi tinh: Tốt cho mọi việcSao Thiên Quý: tốt mọi việc | Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Thụ tử: Xấu cho mọi việc, ngoại trừ săn bắn tốt Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo như động thổ, khai trương Tam tang: Kỵ việc khởi tạo, giá thú (cưới xin), an táng |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Bắc Đông để đón 'Thần Hỷ'. Xuất hành hướng Nam Đông để đón 'Thần Tài'.
Tránh xuất hành hướng Trời Lên gặp Thần Hạc (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.